Tiếng Anh có mấy thì? Đây chính là điểm ngữ pháp khá quan trọng trong Tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Kiến thức này tưởng chừng rất đơn giản nhưng cũng lại dễ mắc lỗi sai. Do đó, nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ khái niệm, công thức, cách […]
Tiếng Anh có mấy thì? Đây chính là điểm ngữ pháp khá quan trọng trong Tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Kiến thức này tưởng chừng rất đơn giản nhưng cũng lại dễ mắc lỗi sai. Do đó, nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ khái niệm, công thức, cách dùng của các thì như thế nào thì hãy theo dõi ngay bài viết sau đây của Trung tâm Anh Ngữ I Study English nhé!
Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại.
7. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động xuất hiện trước một hành động khác trong quá khứ.
7.1 Công thức
Loại câu
Đối với động từ thường
Khẳng định
S + had been + V_ing + O
Phủ định
S + had + not + been + V_ing + O
Nghi vấn
Had + S + been + V_ing + O?
Ví dụ
Tonny had been watching TV for 3 hours when his mom called.
(Tonny đã coi TV được 3 tiếng thì mẹ anh ấy gọi.)
Marry hadn’t been talking to me when I saw her.
(Marry đã không nói chuyện với tôi khi tôi gặp cô ấy.)
Had John been eating before he came there.
(John đã ăn trước khi anh ấy đến đó đúng không?)
7.2 Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được dùng trong nhưng trường hợp sau:
Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài liên tục trong quá khứ trước khi một hành động khác xảy ra.
Ex: I had been doing homework before my father came back home. (Tôi đã làm bài tập trước khi bố về.)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm đã được xác định trong quá khứ.
Ex: My husband and I had been cooking for an hour until 7 pm. (Tôi và chồng đã nấu ăn trong 1 tiếng cho đến 6 giờ chiều.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường có các từ như: Before, after, until then, by the time, prior to that time,…
Lưu ý: Hành động, sự việc xảy ra trước thì chia quá khứ hoành thành tiếp diễn. Hành động, sự việc xảy ra sau thì chia quá khứ đơn.
8. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
8.1 Công thức
Loại câu
Đối với động từ thường
Khẳng định
S + had + V3/ ed + O
Phủ định
S + had + not + V3/ ed + O
Nghi vấn
Had + S + V3/ ed + O?
Ví dụ
My brother had done his homework before my father arrived.
(Em trai tôi đã làm xong bài tập trước khi bố tôi về.)
She hadn’t watched TV before I came.
(Cô ấy đã không xem TV trước khi tôi tới.)
Had Mary gone out before her mother came back?
(Mary đã ra ngoài trước khi mẹ cô ấy trở về?)
Diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: By 8:00 pm Mike had left Da Nang City. (Đến 8 giờ tối, Mike đã rời thành phố Đà Nẵng.)
Diễn đạt một hành động, sự việc đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong đó, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
Ex: Before I did my homework, I had gone out with my friends. (Trước khi tôi làm bài tập, tôi đã ra ngoài cùng các bạn.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu quá khứ hoàn thành thường đi kèm các từ như: As soon as, by the time, before, after, prior to that time, until then,…
9. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Khái niệm: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
9.1 Công thức
Loại câu
Đối với động từ thường
Khẳng định
S + will/ shall + be + V-ing
Phủ định
S + will/ shall + not + be + V-ing
Nghi vấn
Will/ shall + S + be + V-ing?
Ví dụ
I will be going out at 11 a.m tomorrow.
(Tôi sẽ ra ngoài vào 11 giờ trưa mai.)
Annie will not be working at 3 p.m next Tuesday.
(Annie sẽ không làm việc vào lúc 3 giờ chiều thứ ba tuần sau.)
Diễn tả 1 hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: I will be going camping at this time next Friday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này thứ sáu tới.)
Diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.
Ex: I will be waiting for you when the airplane lands. (Tôi sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)
Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ gặp các cụm từ như: Next time/ year/ week, and soon, in the future,… trong câu tương lai tiếp diễn.
Lưu ý:Đối với hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai, bạn chia động từ với thì tương lai tiếp diễn. Bên cạnh đó, đối với hành động, sự việc khác xen ngang, bạn sẽ chia động từ với thì hiện tại đơn.
10. Tương lai đơn (Simple Future)
Tương lai đơn (Simple Future)
Khái niệm: Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động không được dự định trước. Hành động này được quyết định ngay tại thời điểm nói.
10.1 Công thức
Loại câu
Đối với động từ thường
Khẳng định
S + shall/ will + V(infinitive) + O
Phủ định
S + shall/ will + not + V(infinitive) + O
Nghi vấn
Shall/ will + S + V(infinitive) + O?
Ví dụ
I will go to Bac Giang this weekend.
(Tôi sẽ đi Bắc Giang vào cuối tuần này.)
Andy won’t go to Nha Trang on the weekend.
(Tôi sẽ không đi Nha Trang vào cuối tuần.)
Will you please bring me a smartphone?
(Bạn sẽ mang điện thoại cho tôi chứ?)
10.2 Cách dùng
Thì tương lai đơn được dùng để:
Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói, không được dự tính trước.
Ex: I will bring some cookies to you. (Tôi sẽ mang một ít bánh đến cho bạn.)
Ex: I will help you do this homework. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập này.)
Dấu hiệu nhận biết: Đối với thì tương lai đơn, trong câu sẽ thường xuất hiện các từ: Next day/ week/ month/ year, tomorrow, in + thời gian,…
Lưu ý: Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
Ex: If Andy doesn’t study hard, he will fail the exam. (Nếu Andy không học hành chăm chỉ, cậu ấy sẽ trượt kỳ thi.)
11. Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Khái niệm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
11.1 Công thức
Loại câu
Đối với động từ thường
Khẳng định
S + shall/ will + have been + V-ing + O
Phủ định
S + shall/ will not + have + been + V-ing
Nghi vấn
Shall/ Will + S+ have been + V-ing + O?
Ví dụ
Mike will have been working at this company for 3 years by next month.
(Tính đến tháng sau, Mike đã làm ở công ty này được 3 năm.)
The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next year.
(Tính đến năm sau, các công nhân đã không hoàn thành cây cầu này trong 4 năm.)
Will John have been living in this city for 10 years by this year?
(Tính tới năm nay, John đã sống tại thành phố này được 10 năm đúng không?)
11.2 Cách dùng
Tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để:
Nói về hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: Until the end of this month, I will have been working in XYZ company for 6 years.
(Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại công ty XYZ được 6 năm.)
Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ gặp các cụm từ sau trong câu: By then, by the time, for + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai,…
12. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Khái niệm: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ kết thúc tại một thời điểm đã xác định trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành được dùng trong các trường hợp sau:
Diễn tả về một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Ex: When my father comes back, my sister will have done homework. (Khi ba tôi trở lại, em gái tôi sẽ làm xong bài tập.)
Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: I will have finished my task by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành công việc trước 9 giờ.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu tương lai hoàn thành thường đi kèm với các từ: By/ by the time/ by the end of + thời gian trong tương lai,…
Lưu ý:Hành động nào xảy ra trước sử dụng thì tương lai hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sử dụng thì hiện tại đơn.
13. Mẹo học ngữ pháp thì hiệu quả
Những mẹo vặt hữu ích khi học thì
Nếu bạn muốn tìm phương pháp học 12 thì hiệu quả, hãy ghi nhớ những tips hữu ích dưới đây nhé:
– Nắm chắc các động từ dùng trong mỗi thì: Mỗi thì đều có những quy tắc riêng. Vì thế để có thể dễ dàng hơn khi ghi nhớ, bạn nên nắm vững các nguyên tắc để tránh nhầm lẫn:
Đối với thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
Đối với thì tương lai, bắt buộc phải có “will” trong câu và động từ có hai dạng là “V-ing” và “to be”.
Đối với thì quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
– Lựa chọn học tại trung tâm uy tín: Khi lựa chọn các trung tâm Anh Ngữ uy tín và chất lượng, bạn sẽ được hỗ trợ và cải thiện năng lực Tiếng Anh rõ rệt.
14. Bài tập vận dụng
Hãy cùng ISE thực hành những bài tập dưới đây nhé!
Dưới đây là 3 dạng bài thường gặp nhất đối với 12 dạng thì trong ngữ pháp. Vì thế, bạn hãy thử áp dụng những kiến thức đã được học phía trên để luyện tập ngay nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
A. singing/ dancing
B. sing/ dance
C. sung/ danced
D. sings/ dances
2. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.
A. got
B. gotten
C. get
D. gets
3. Hello! I hope you ______ for too long here.
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait
4. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
A. crosses/ sees
B. is crossing/ sees
C. was crossing/ saw
D. was crossing/ was seeing
5. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
A. insists/ rains
B. insisted/ rained
C. insists/ is going to rain
D. insisted/ rains
6. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
A. will
B. would
C. did not
D. will not
7. If you ______ me mad, we ____ out last night.
A. didn’t make/ went
B. hadn’t made/ would have gone
C. hadn’t made/ would have gone
D. didn’t make/ went
Đáp án:
A
D
B
C
C
D
B
Bài 2: Chia thì có sẵn trong ngoặc
Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.
David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.
London (change) … a lot since we first (come) … to live here.
The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.
My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.
When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.
I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.
In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.
When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….
Đáp án:
arrive – will be waiting
is washing – has just repaired
has changed – came
will have been – comes
has never flown
found – had just left
came – had left
visited – was
are – reach
arrive – will probably be raining
Bài 3: Tìm kiếm và sửa lỗi sai
Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.
They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.
Stop! You being hurting yourself!
How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.
Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
By the time I came, she is no where to be seen.
Đáp án:
need -> needs
laugh -> laughed
being hurting -> are hurting
was bumped -> bumped
goes -> went
since -> for
is -> was
Trên đây là những kiến thức căn bản về thì mà ISE muốn gửi đến bạn đọc. Chúng tôi mong rằng bài viết này đã giúp bạn giải đáp các câu hỏi thắc mắc về “Tiếng Anh có mấy thì”. Bên cạnh đó, nếu bạn cần thêm bất cứ sự hỗ trợ gì khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi thông hotline (+84) 898 898 646.
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.