QUY ĐỊNH & ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITIONS):

ISE và Học viên đồng ý rằng những từ ngữ được dùng trong Hợp đồng này sẽ được hiểu theo định nghĩa dưới đây, trừ khi có định nghĩa khác được đề cập.

(ISE and Student agree that all terms used herein shall have the following meanings unless defined otherwise in this Contract)

  1. 1 “Khoá học” được hiểu là một khoá học tiếng Anh do ISE tổ chức.

(“Course” which is an English course to be provided by ISE)

  1. 2 “Học phí khoá học” được hiểu là khoản học phí mà ISE phải thu từ Học viên, trước khi áp dụng các khoản giảm trừ.

(“Course Fee” means the fee to be collected by ISE from Student, before applying any deduction amount)

  1. 3 “Khoản giảm trừ” được hiểu là khoản tiền mà ISE có thể áp dụng cho Học viên căn cứ theo quy định do ISE phát hành.

(“Discount” means the discount which may be given by ISE to Student as any conditions issued by ISE)

  1. 4 “Tiền đặt cọc” được hiểu là khoản tiền mà Học viên đồng ý và nộp cho ISE để giữ quyền học khoá học theo quy định của Hợp đồng.

(“Deposit” means the amount which may have been paid to ISE by Student to reserve the right of studying under the term of this Contract)

  1. 5 “Học phí thực đóng” được hiểu là khoản học phí mà Học viên phải thanh toán cho ISE sau khi lấy Học phí khoá học trừ đi các khoản giảm trừ.

(“Net Course Fee” means the tuition fee that Student pay to ISE after deduction of all applied discounts)                                                               

  1. 6 “Thời gian của khoá học” được hiểu là khoản thời gian từ ngày mà Học viên bắt đầu tham dự buổi học đầu tiên của khoá học tại ISE đến ngày Học viên kết thúc Hợp đồng.

(“Course Period” means the period from the date Student joins the first class at ISE until the end date of this Contract)

  1. 7 “Quy định của ISE” được hiểu là những quy định bao gồm sự thay đổi hay chỉnh sửa về sau do ISE ban hành và được áp dụng đối với Học viên đang tham gia khoá học tại các Trung tâm ISE.

(“Rules & Regulations of ISE” means the rules and regulations including any subsequent amendments issued by ISE and to be applied to Student for the courses he/she is studying at ISE Center)

2. HỌC PHÍ KHOÁ HỌC (COURSE FEE)

Từ khi Học viên bắt đầu khoá học của ISE, Học viên đồng ý rằng trong trường hợp Học viên xin nghỉ học vì bất cứ lý do gì, bất cứ khoản tiền đặt cọc hoặc khoản học phí đã đóng sẽ không được ISE hoàn lại.

(Upon Student commencing the course, Student agrees that any deposit or any payment already made are non-refundable for any reason if student discontinues studying)

Việc thanh toán học phí đúng hạn không bị tác động bởi việc Học viên bảo lưu khoá học, Học viên tạm nghỉ chờ lớp, Học viên không có mặt tại khu vực tổ chức học tập vào thời điểm thanh toán và/hoặc các lý do khác từ phía Học viên.

(The time for payment is not affected by freezing the course, freezing to wait for the next class(es), the absence of the Student from study areas at the time of payment or/and other excuses from the Student’s side)

Nếu có bất kỳ vi phạm nào về việc thanh toán từng lần do Học viên không thanh toán đúng hạn và không có được sự chấp thuận của ISE trước thời hạn thanh toán về việc thanh toán trễ này, ISE có quyền huỷ bỏ mọi dịch vụ và quyền lợi của Học viên cùng với việc sử dụng các phương tiện vật chất của các Trung tâm ISE. Và trong trường hợp này, mọi chương trình ưu đãi theo Hợp đồng này cũng sẽ bị huỷ bỏ, không áp dụng.

(In event of default of partial payments due to Student not paying according to agreed schedule and without advance approval from ISE for delayed payment, ISE reserves the right to revoke all Student privileges and access to ISE facilities. Then Student will lose all promotions as a result of this violation)

3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Học phí trung bình từ 2,500,000 VND/tháng
Học viên có thể thanh toán bằng các hình thức:

  • Tiền mặt
  • Chuyển khoản vào tài khoản Công ty
  • Thẻ nội địa
  • Thẻ tín dụng
  • Trả góp bằng thẻ Tín dụng
  • Vay trả góp qua Ngân hàng

4. PHẠM VI CUNG CẤP KHÓA HỌC

4.1. Về thời gian mở cửa của Trung tâm: từ 9 giờ đến 21 giờ thứ 2 đến thứ 6, từ 9 giờ đến 19 giờ 30 phút thứ 7 hàng tuần

4.2. Về địa điểm học tập:

– 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TPHCM

– 2 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TPHCM

5. TIÊU CHUẨN DỊCH VỤ

5.1. Cung cấp chương trình học tập như đã tư vấn
5.2. Cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất và điều kiện học tập cơ bản như đã tư vấn
5.3. Cung cấp chương trình cam kết đào tạo như đã tư vấn
5.4. Cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc đăng ký và thanh toán giữa trung tâm và học viên

6. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ

6.1 Tư vấn qua điện thoại
6.2 Kiểm tra năng lực và tư vấn trực tiếp tại các Trung tâm
6.3 Cung cấp lớp học trải nghiệm
6.4 Kí Hợp đồng Học viên
6.5 Hỗ trợ Học viên học tập và kiểm tra trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ
6.6 Hỗ trợ Học viên tái đăng ký và tiếp tục học tập

7. NGHĨA VỤ CỦA ISE VÀ HỌC VIÊN

  • TRÁCH NHIỆM CỦA ISE (ISE’S RESONSIBILITIES)

    – Cung cấp cho Học viên chương trình đào tạo đã đề cập trong buổi tư vấn và buổi định hướng học tập.
    Provide the Student with the course which is consulted in Consultancy and Orientation sessions.

    – Thông báo Học viên kịp thời mọi sự thay đổi về chương trình, chính sách, giáo trình, lịch nghỉ lễ tết và nghỉ bất thường.
    Notify the Student any change of course program, policy, material, public holidays and unusual closure.

    – Đảm bảo chương trình tái đào tạo phù hợp với chương trình cam kết kết quả đầu ra như sau:
    Ensure the retraining program which is in line with the outcomes commitment program as follows:
    + Khóa COM: Tái đào tạo và bổ trợ kiến thức 01 kèm 01 miễn phí 01 lần với tổng thời gian không quá 06 giờ và trong không quá 14 ngày nếu Học viên đạt dưới 60% kết quả bài kiểm tra đầu tiên cuối cấp độ đó.
    COM Course: Providing for free 1-on-1 classes of no more than 06 hours in total in no more than 14 days if the Student cannot reach over 60% score of the 1st level final test.
    + Khóa FLEX IELTS và BUSY IELTS: Tái đào tạo và bổ trợ kiến thức 01 kèm 01 miễn phí 01 lần không quá 10 giờ và trong thời gian không quá 14 ngày nếu Học viên không đạt điểm thi IELTS chính thức với chi tiết các kĩ năng:
    FLEX IELTS and BUSY IELTS courses: Providing for free 1-on-1 classes of no more than 10 hours in total in no more than 14 days if the Student cannot reach the official IELTS score as committed:
Nghe: Listening Nói: Speaking Đọc: Reading Viết: Writing Trung bình: Overall
  • TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN (STUDENT’S RESPONSIBILITIES)
    • Học viên hiểu rằng, để đạt hiệu quả học tập tốt nhất tại Trung tâm và được áp dụng chương trình cam kết kết quả đầu ra đề cập tại Khoản 1.3, Điều 3 của Bản cam kết này, Học viên cần đáp ứng đúng và đầy đủ các điều kiện sau:
      Students understand that, in order to achieve the best  results at the Center and eligible for commitment program mentioned in Clause 1.3, Article 3 of this Course Guarantee, the Student needs to meet all following conditions:
    • Khóa COM: Trong mỗi cấp độ, hoàn thành tối thiểu 85% số lớp Knowledge Basics, 85% số lớp Tutorial Class và tối thiểu 01 lớp Language Practice mỗi tuần.
      Communicative Course: In each level, complete at least 85% of Knowledge Basics, 85% of Tutorial Class and at least 01 Language Practice class each week.
    • Khóa IELTS/ IELTS Course:
      Hoàn tất tối thiểu 90% tổng số lớp kĩ năng IELTS
      Complete at least 90% of IELTS skill classes.
    • Tổng thời gian bảo lưu không vượt quá thời gian bảo lưu miễn phí theo quy định của ISE.
      The number of freezing days is not more than free freezing days as ISE’s policy.
    • Hoàn tất tối thiểu 90% các nhiệm vụ trước, trong và sau lớp học do Giáo viên yêu cầu.
      Complete at least 90% of tasks before and after class time assigned by teachers.
    • Dự thi chính thức trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc khóa học.
      Complete official IELTS test within 30 days from course end date.
    • Học viên hiểu rằng nếu Học viên hủy/thay đổi lịch học trễ hơn 48 tiếng trước giờ diễn ra lớp học, Trung tâm ghi nhận lượt đăng ký thành công cho dù Học viên có tham gia lớp học hay không.
      The Student understands that when he/she changes or cancels his/her schedule later than 48 hours before the class starts, the Center consider it the successful registration regardless of whether or not the Student joins the class.
    • Học viên hiểu rằng, để đủ điều kiện tham gia bài thi kết thúc cấp độ,
      The Student understands that, to be eligible for the level final exam,
    • Khoá COM: Học viên cần phải hoàn tất tối thiểu 70% số lớp Knowledge Basics, tối thiểu 70% số lớp Tutorial Class và tối thiểu 01 lớp Language Practice mỗi tuần.
      COM Course: the Student needs to complete at least 70% of Knowledge Basics, at least 70% of Tutorial Class and at least 01 Language Practice class each week.
    • Khoá IELTS: Học viên cần phải hoàn tất tối thiểu 70% tổng số lớp kỹ năng IELTS.
      IELTS Course: the Student needs to complete at least 70% of IELTS skill classes.
    • Học viên hiểu rằng, nếu Học viên tự ý tham gia các lớp học không đúng với chi nhánh/ khóa học/ lớp học/ cấp độ như đã đăng kí mà chưa có sự đồng ý của Trung tâm, Giáo viên có quyền từ chối hoặc Trung tâm có quyền đóng băng tài khoản và ngưng cung cấp dịch vụ cho Học viên.
      The Student understands that, if the Student himself/herself joins un-registered branch/ course/ class/ level without official aprroval from the Center, Teachers have the right to refuse or the Center has the right to freeze accounts and stop providing services to the Student.
    • Học viên đồng ý góp phần vào việc xây dựng một môi trường “hoàn toàn sử dụng tiếng Anh” và hạn chế sử dụng tiếng Việt khi giao tiếp tại bất kỳ Trung tâm nào của ISE.
      The Student agrees to contribute his/her part in building a Total English Environment which limits the usage of Vietnamese language at any ISE Center.
    • Học viên hiểu và đồng ý tuân thủ theo các điều kiện học tập trên. Học viên hiểu và đồng ý việc vi phạm một trong số điều khoản trên sẽ làm mất hiệu lực Cam Kết Bảo Đảm Khóa Học của Trung tâm Anh Ngữ ISE.
      The Student understands and agrees to follow all the terms and conditions as described above. The Student understands and agrees that violation of one of the above conditions may void Course Guarantee offered by the Center.

8. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA ISE (COMPLIANCE WITH THE RULES & REGULATIONS OF ISE)

Học viên không được gây phiền phức hay có hành vi gây cản trở hoặc bất kỳ thiệt hại đến hình ảnh, danh dự và tài sản của trung tâm và nhân viên của ISE hoặc của bên thứ ba bất kỳ trong khuôn viên của các Trung tâm ISE. Học viên đồng ý tuân thủ nghiêm chỉnh Quy định của ISE tại Trung tâm mà Học viên đang theo học.

(Student shall not create any nuisance or act in such a way as to disrupt or cause damage to ISE image, reputation and property of ISE and staff or any 3rd parties within ISE premises and Student agrees to comply stricly with the Rules & Regulations of ISE)

9. TÀI SẢN CỦA HỌC VIÊN (STUDENT‘S PROPERTY)

Học viên xác nhận và đồng ý rằng ISE không có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm về bất cứ mất mát hay hư hỏng nào cho tài sản của Học viên trong bất cứ hoàn cảnh nào.

(Student confirms and agrees that ISE has no duty and liability for any loss or damage which maybe incurred to the property of Student)

10. BẢO LƯU MIỄN PHÍ (FREE FREEZING)

Quy định về chính sách bảo lưu miễn phí (Free Feezing Policy)

Lộ trình (Course Length) Dưới 09 tháng (Less than 09 months) Từ 09 – dưới 12 tháng (Between 09 – 12 months) Từ 12 tháng (More than 12 months)
Tổng thời gian bảo lưu miễn phí (Free Freezing Period) 30 ngày (30 days) 45 ngày (45 days) 60 ngày (60 days)

10.2   Học viên có thể được bảo lưu khoá học miễn phí trong các trường hợp đặc biệt sau:

(Student can have free freezing of the Course in some special cases as details below)

10.2.1   Nghỉ dưỡng thai sản, sinh nở khi có Giấy chứng nhận của Cơ quan Y tế cấp Quận trở lên.

(Certificate of the medical authority for Maternity Leave is required)

10.2.2   Bị ốm hoặc tai nạn buộc phải điều trị thời gian dài khi có Giấy chứng nhận của Cơ quan Y tế cấp Quận trở lên.

(Suffering from illness or accident for long term treat ment with the confirmation issued by District Health Authorities)

10.2.3   Tạm thời chuyển công tác khỏi nơi cứ trú khi có Giấy điều động hoặc Xác nhận của cơ quan nơi mà Học viên đang làm việc.

(Temporary work location transfer from current residence with the confirmation of Student’s company)

10.2.4    Tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc các lực lượng vũ trang khi có Giấy xác nhận việc tham gia này.

(Participate in military  service or armed forces with the confirmation of participation)

10.2.5   Đối với Hợp đồng có hình thức thanh toán từng lần, việc bảo lưu miễn phí chỉ được thực hiện khi Học viên hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo quy định.

(For the contract with partial payment, the free freezing is only approved after Student complete all payment obligations)

10.2.6   Tất cả việc bảo lưu miễn phí sẽ chỉ được thực hiện sau khi Học viên gửi yêu cầu và được sự chấp thuận từ ISE.

(The free freeze is only executed after Student sends the request and is approved by ISE)

10.2.7   Sau khi thời gian bảo lưu kết thúc, Học viên phải bắt đầu lại việc học theo đúng lịch học đã cam kết. Nếu Học viên không bắt đầu học lại, các khoá còn lại của Học viên cũng vẫn sẽ được tính như Học viên đang tham dự khoá học và ISE sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc khiếu nại của Học viên về thời gian của khoá học hay về việc hoàn lại học phí.

(After freezing period ends, Student has to resume the course as committed schedule. If Student does not resume to study, the remaining time will still count as Student who is attending the course and ISE will not bear any responsibility for Student’s complaint about refunding time or course fee)

6. BẢO LƯU CÓ PHÍ (CHARGED FREEZING)

Sau khi khi Học viên đã sử dụng hết thời gian bảo lưu miễn phí quy định tại Điều 6, Học viên có quyền tiếp tục bảo lưu khoá học với mức phí bảo lưu được quy định dưới đây. Thời gian bảo lưu tối đa cho một lần bảo lưu là mười hai tháng (12 tháng).

(After using up free freezing period mentioned in Article 6, Clause 6.1 of this Contract, Student applies for charged freezing period with freezing fees as below. Maximum freezing period is twelve months)

Học viên chỉ được bảo lưu có phí một lần và phí bảo lưu phải nộp là:

(Student can only do freezing one time and payable freezing fees are)

  • Bảo lưu từ 1 – 3 tháng (Freezing from 1 to 3 Months):          3.000.000 VND
  • Bảo lưu từ 4 – 6 tháng (Freezing from 4 to 6 Months):          6.000.000 VND
  • Bảo lưu từ 7 – 12 tháng (Freezing from 7 to 12 Months):      9.000.000 VND

7. CHUYỂN NHƯỢNG

Hợp đồng này không được chuyển nhượng dưới bất kỳ hình thức nào.

(This contract is not allowed to be transferred under any circumstances)

8. HUỶ KHOÁ HỌC (COURSE CANCELLATION)

Sau khi Học viên đã ký Hợp đồng này và đã tham dự bài học Orientation hoặc đã thanh toán đợt đầu tiên, thì Hợp đồng và Khoá học được xem như đã bắt đầu. Học viên không được huỷ Hợp đồng hoặc Khoá học vì bất cứ lý do gì.

(After Student has signed this Contract and attended the Orientation or made the first payment, the Contract and Course will be considered started. Student may not cancel the Contract or Course for any reason)

9. VI PHẠM HỢP ĐỒNG (CONTRACT BREACH)

ISE có quyền huỷ bỏ Hợp đồng bất cứ lúc nào và giữ lại toàn bộ các khoản học phí của khoá học mà Học viên đã đóng cho ISE và ISE có quyền ngừng cung cấp khoá học cho Học viên nếu Học viên vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này. Học viên đồng ý không khiếu kiện gì về trách nhiệm dân sự đối với ISE và viên chức, nhân viên hay đại diện của Công ty. (ISE reserves the right to terminate the Contract at any time and ISE shall retain for its own use all amounts of the Course Fee paid to ISE, and ISE shall also have the right to stop providing the Course to Student if Student is in breach of any provision under this Contract. Student agrees not to claim any liability for civil actions against ISE or its officers, employees or agents)

10. TÍNH TÁCH BIỆT (SEPARATION)

Bất kỳ điều khoản nào hoặc một phần của nó trong Hợp đồng này bị kết luận vô hiệu lực, bất hợp pháp hoặc không có giá trị buộc thi thành bởi luật pháp điều chỉnh, Hợp đồng sẽ chỉ bị vô hiệu lực, bất hợp pháp hoặc không có giá trị thực hiện trong phạm vi đó, và không ảnh hưởng hay thiệt hại gì đến hiệu lực thi hành của những phần còn lại của điều khoản đó hoặc đến những điều khoản khác trong hợp đồng.

(Any provision or part thereof in this Contract which is found to be invalid, illegal or invalid to be enforced by the governing law, the Contract will be invalid, illegal only or not valid to that extent, and without prejudice or damage to the enforceability of the remainder of such terms or to other provisions of the Contract)

11. LUẬT ĐIỀU CHỈNH (GOVERNING LAW)

Hợp đồng sẽ được điều chỉnh và giải thích theo luật Việt Nam. Hợp đồng được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu có sự khác biệt giữa 2 ngôn ngữ trong bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng, các bên đồng ý rằng điều khoản bằng tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng.

(The Contract will be adjusted and explained according to the laws of Vietnam. The Contract is made in Vietnamese and English. If there is a discrepancy between the two languages in any of the terms of the Contract, the parties agree that the provision in Vietnamese will prevail)

Cả hai bên đã đọc và hiểu rõ nội dung, nhận thấy nội dung thể hiện đúng theo sự thoả thuận và quyết định ký hợp đồng vào ngày tháng năm ghi ở phần trên. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký bởi hai bên.

(Both parties have read and understood the content, realized that the content is presented in accordance with the agreement and the decision to sign the contract on the date and month indicated in the above. This contract takes effect from the date of signing by both parties)

12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG (MISCELLANEOUS)

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.

(This contract is made in two (02) copies, with the equal validality, each party keeps one (01) copy)