Tháng 4 18, 2025
Câu bị động đặc biệt (Special Passive Voice) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh. Bài viết của ISE sẽ cung cấp định nghĩa, cấu trúc và bài tập một cách đầy đủ nhất.
Câu bị động đặc biệt là những dạng câu bị động không theo công thức bị động thông thường. Chúng xuất hiện với các động từ đặc biệt, mẫu ngữ pháp nâng cao, hoặc các động từ có hai tân ngữ.
Chúng thường gặp trong văn viết trang trọng, tin tức, hoặc các bài văn học thuật. Các dạng này giúp câu văn đa dạng hơn, súc tích hơn và nhấn mạnh đúng đối tượng.
Ví dụ:
Chủ động: People say that she speaks 5 languages. (Người ta nói rằng cô ấy nói được 5 thứ tiếng.)
Bị động đặc biệt: It is said that she speaks 5 languages.
Xem thêm:
Các động từ đi với to-Verb và V-ing trong tiếng Anh 2025
Word form (dạng của từ) trong tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng và vị trí trong câu 2025
Câu điều kiện tiếng Anh – công thức, cách dùng và bài tập chi tiết 2025
Đây là dạng câu bị động dùng khi chúng ta tường thuật lại ý kiến, suy nghĩ, lời nói, niềm tin… của nhiều người về một ai đó hoặc một sự việc nào đó. Các động từ tường thuật (reporting verbs) thường gặp bao gồm: say, think, believe, know, report, expect, claim, consider, understand, allege, assume,…
Cấu trúc của câu bị động đặc biệt với động từ tường thuật
Active: S + say/think/believe/know/… + that + clause
Passive:
It + is/was + V3/ed + that + clause
S + be + thought/ said/supposed… + to + V-inf
Ví dụ:
People say that she is kind. (Người ta nói cô ấy tốt bụng)
→ It is said that she is kind.
→ She is said to be kind.
Lưu ý về thì khi chuyển sang bị động
Thì trong mệnh đề gốc (sau "that") Dạng dùng sau "to" trong bị động kép Ví dụ
Hiện tại đơn (V) to + V (nguyên mẫu) She is said to speak 5 languages.
Quá khứ đơn (V2/ed) to have + V3 He is believed to have left early.
Hiện tại tiếp diễn (is/are V-ing) to be + V-ing She is reported to be studying abroad.
Quá khứ tiếp diễn (was/were V-ing) to have been + V-ing He is thought to have been working late.
Khi nhờ vả hoặc yêu cầu ai làm việc gì đó cho mình, ta thường dùng “have” và “get” trong tiếng Anh
Cấu trúc câu bị động “nhờ ai đó làm gì”
Active: S + have/get + someone + do something
Passive: S + have/get + something + done (by someone)
Ví dụ:
She had the mechanic repair her car. (Cô ấy nhờ thợ sửa chiếc xe của mình.)
→ She had her car repaired (by the mechanic).
Trong tiếng Anh, bạn sẽ gặp một số động từ như give, lend, send, show, buy, make, get, thường theo sau bởi hai tân ngữ: tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp.
Cấu trúc câu chủ động: S + V + O1 (tân ngữ gián tiếp) + O2 (tân ngữ trực tiếp)
Trong cấu trúc này:
Ví dụ: The teacher gave the students the test papers. (Cô giáo đã phát bài kiểm tra cho các học sinh.)
Trường hợp 1: Khi tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
Cấu trúc bị động: S + be + V3/ed + O2 (tân ngữ trực tiếp)
Ví dụ: The students were given the test papers (by the teacher). (Các học sinh được phát bài kiểm tra bởi cô giáo.)
Trường hợp 2: Khi tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
Cấu trúc bị động: S + be + V3/ed + by + O2 (tân ngữ gián tiếp)
Ví dụ: The test papers were given to the students (by the teacher). (Bài kiểm tra đã được phát cho các học sinh bởi cô giáo.)
Trong tiếng Anh khi gặp một số động từ giác quan sau ở câu chủ động: see (thấy), hear (nghe), watch (xem), notice (nhận thấy), observe (quan sát), feel (cảm thấy),…
Cấu trúc đặc biệt trong thể bị động với động từ chỉ giác quan:
Active: S + sense verb + O + V (bare-infinitive / V-ing)
Passive: S + be + V3/ed + (to V / V-ing)
Nếu hành động đã hoàn thành → dùng to V
Ví dụ: They saw him leave the building. → He was seen to leave the building.
(Hành động rời khỏi tòa nhà đã kết thúc.)
Nếu hành động đang diễn ra → dùng V-ing
Ví dụ: I heard someone playing the piano. → Someone was heard playing the piano.
(Hành động đánh piano đang diễn ra tại thời điểm đó.)
Bài tập 1: Câu bị động với động từ tường thuật
Bài tập 2: Câu bị động với cấu trúc “nhờ ai đó làm gì”
Bài tập 3: Câu bị động với động từ theo sau bởi hai tân ngữ
Yêu cầu: Viết lại mỗi câu ở cả hai dạng bị động:
Dạng 1: Tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ.
Dạng 2: Tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ.
Bài tập 4: Câu bị động với động từ chỉ giác quan
Câu bị động đặc biệt là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là những bài thi tiếng Anh học thuật. Vì vậy, hãy ôn tập thường xuyên để nắm vững cách sử dụng các cấu trúc bị động đặc biệt này thật chính xác. Ngoài ra, nếu bạn cần ISE hỗ trợ trong quá trình học tiếng Anh, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất!
Xem thêm:
Khoá Tiếng Anh Cho Người Bận Rộn Với Lịch Học Linh Hoạt & Lộ Trình Cá Nhân Hoá
HOW TO LEARN ENGLISH FROM INTERMEDIATE TO ADVANCED? | Ask ISE
Tháng 5 23, 2025
Chủ đề IELTS Speaking Part 1 Topic Hobbies đóng vai trò quan trọng trong bài thi IELTS. Vì thế hãy cùng ISE tìm hiểu các từ vựng thông dụng nhất, cùng với ví dụ và bài tập chi tiết về chủ đề này nhé! I. Từ vựng IELTS Speaking Part 1 Topic Hobbies II. Bài […]
Tháng 5 22, 2025
Chủ đề Từ vựng về tính cách đóng vai trò quan trọng, đặc biệt trong cuộc sống giao tiếp. Vì thế hãy cùng ISE tìm hiểu các từ vựng thông dụng nhất, cùng với ví dụ và bài tập chi tiết về chủ đề này nhé! I. Từ vựng về tính cách con người theo […]
Tháng 5 21, 2025
Chủ đề IELTS Speaking Part 1 Hometown đóng vai trò quan trọng trong bài thi IELTS. Vì thế hãy cùng ISE tìm hiểu các từ vựng thông dụng nhất, cùng với ví dụ và bài tập chi tiết về chủ đề này nhé! I. Từ vựng IELTS Speaking Part 1 Hometown Xem thêm: IELTS Food […]
Tháng 5 21, 2025
Chủ đề IELTS Food Speaking đóng vai trò quan trọng trong bài thi IELTS. Vì thế hãy cùng ISE tìm hiểu các từ vựng thông dụng nhất, cùng với ví dụ và bài tập chi tiết về chủ đề này nhé! I. Từ vựng IELTS Food Speaking II. Bài mẫu IELTS Food Speaking 1. Bài […]