Tháng ba 13, 2023
Cambridge IELTS 16 Test 1 Reading Passage 1 là bài tập mở đầu cho cả bài thi Reading trong Test 1 của Cambridge IELTS 16. Hãy cùng ISE xem qua và giải đáp những câu hỏi hóc búa của bài nhé.
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài đọc Cambridge IELTS 16 Test 1 Reading Passage 1 có tên là “Why we need to protect polar bears” giải thích tầm quan trọng của việc bảo vệ gấu Bắc Cực do vai trò quan trọng của chúng trong hệ sinh thái Bắc Cực. Đoạn văn nhắc đến tác động của biến đổi khí hậu, cũng như các hoạt động của con người như săn bắn và du lịch, đối với quần thể gấu Bắc Cực.
Bài đọc kết thúc bằng cách nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết phải hành động để bảo vệ gấu Bắc Cực bằng cách giảm phát thải khí nhà kính, bảo tồn môi trường sống của chúng và điều tiết các hoạt động của con người ở Bắc Cực.
Phần Passage 1 sẽ bao gồm 13 câu hỏi từ câu 1 đến 13 của phần Reading Test 1.
You should spend about 20 minutes on Questions 1-13 which are based on Reading Passage 1 below.
Why we need to protect polar bears
Polar bears are being increasingly threatened by the effects of climate change, but their disappearance could have far-reaching consequences. They are uniquely adapted to the extreme conditions of the Arctic Circle, where temperatures can reach -40°C. (Câu 1) One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences.
(Câu 2 + 3) A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. This allowed them to determine the genes that have allowed polar bears to survive in one of the toughest environments on Earth. (Câu 4) Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’ cholesterol. In humans, mutations of this gene are associated with increased risk of heart disease. Polar bears may therefore be an important study model to understand heart disease in humans.
The genome of the polar bear may also provide the solution for another condition, one that particularly affects our older generation: osteoporosis. This is a disease where bones show reduced density, usually caused by insufficient exercise, reduced calcium intake or food starvation. Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending on nutrient availability and the stress that the bone is under. (Câu 5) Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their bones remain strong and dense.
Physiologists Alanda Lennox and Allen Goodship found an explanation for this paradox in 2008. (Câu 6) They discovered that pregnant bears were able to increase the density of their bones before they started to build their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density. Hibernating brown bears do not have this capacity and must therefore resort to major bone reformation in the following spring. (Câu 7) If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit.
The medical benefits of the polar bear for humanity certainly have their importance in our conservation efforts, but these should not be the only factors taken into consideration. (Câu 8) We tend to want to protect animals we think are intelligent and possess emotions, such as elephants and primates. Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent. And yet anecdotal evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for example that polar bears have good problem-solving abilities. (Câu 9 + 10) A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears, although not as obviously as with GoGo. (Câu 11) A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high.
(Câu 12) In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game. The study demonstrates that bears are capable of agile and thought-out behaviours. These examples suggest bears have greater creativity and problem-solving abilities than previously thought.
(Câu 13) As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of frustration – when they have just missed out on a kill. Moreover, polar bears can form unusual relationships with other species, including playing with the dogs used to pull sleds in the Arctic. Remarkably, one hand-raised polar bear called Agee has formed a close relationship with her owner Mark Dumas to the point where they even swim together. This is even more astonishing since polar bears are known to actively hunt humans in the wild.
If climate change were to lead to their extinction, this would mean not only the loss of potential breakthroughs in human medicine, but more importantly, the disappearance of an intelligent, majestic animal.
Questions 1-7
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-7 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1 Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin.
2 The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears.
3 Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears genetically.
4 Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means.
5 Female polar bears are able to survive for about six months without food.
6 It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring.
7 The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day.
Questions 8-13
Complete the table below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.
Reasons why polar bears should be protected
People think of bears as unintelligent and 8 ………………. .
However, this may not be correct. For example:
Bears may also display emotions. For example:
Lưu ý: Dạng bài này sẽ có khuynh hướng đánh vào tâm lý thấy từ được paraphrase là thấy đáp án nên khi làm bài, bạn phải nhớ kiểm tra kỹ ngữ nghĩa của câu để không bị mắc bẫy.
Câu hỏi + dịch nghĩa | Vị trí | Đáp án và giải thích |
---|---|---|
Câu 1: Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin. Dịch nghĩa: Gấu Bắc cực gặp nhiều vấn đề về sức khỏe do tích tụ mỡ dưới da. | Đoạn 1: One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences. | Đáp án: False Keywords: suffer, health problems, fat, under their skin Giải thích: Bài đã giải thích rằng nếu con người có lớp mỡ như vậy dưới da thì họ có thể bị tiểu đường hay bệnh tim mạch. Tuy nhiên, gấu Bắc cực thì không gánh chịu những hậu quả đó. |
Câu 2: The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears. Dịch nghĩa: Nghiên cứu được thực hiện bởi Liu và các đồng nghiệp của ông đã so sánh các nhóm gấu Bắc cực khác nhau. | Đoạn 2: A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. | Đáp án: False Keywords: Liu, colleagues, compared, different, polar bears. Giải thích: nghiên cứu của Liu đã không so sánh các nhóm gấu Bắc cực khác nhau mà so sánh gấu Bắc cực với một loài gấu khác là Gấu nâu. |
Câu 3: Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears genetically. Dịch nghĩa: Liu và các đồng nghiệp là những nhà nghiên cứu đầu tiên so sánh gấu bắc cực và gấu nâu về mặt di truyền. | Đoạn 2: A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. | Đáp án: Not Given Keywords: Liu, first researchers, polar bear, brown bears, genetically Giải thích: Bài viết chỉ nói rằng Liu và đồng nghiệp đã nghiên cứu về vấn đề này chứ không nhắc đến họ có phải là người đầu tiên hay không. |
Câu 4: Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means. Dịch nghĩa: Gấu Bắc Cực có thể kiểm soát mức cholesterol 'xấu' của chúng bằng phương pháp di truyền. | Đoạn 2: Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’ cholesterol. | Đáp án: True Keywords: control, “bad”, cholesterol, genetic Giải thích: “gene” ở đây đã thay thế cho từ “genetic”, gen “APoB” này đã kiểm soát “bad cholesterol” là “LDLs” bằng giảm tải chất này lại. |
Câu 5: Female polar bears are able to survive for about six months without food. Dịch nghĩa: Gấu Bắc cực cái có thể tồn tại trong khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn. | Đoạn 3: Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. | Đáp án: True Keywords: Female polar bears, survive, six months, without food Giải thích: Tác giả giải thích rằng những con gấu Bắc cực cái khi mang thai có thể chịu đựng những điều kiện vô cùng khắc nghiệt, trong đó có việc nhịn ăn 6 tháng (six months of fasting). Vì vậy nên đáp án sẽ là “True”. |
Câu 6: It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring. Dịch nghĩa: Người ta phát hiện ra rằng xương của gấu bắc cực cái rất yếu khi chúng ra khỏi hang vào mùa xuân. | Đoạn 4: They discovered that pregnant bears were able to increase the density of their bones before they started to build their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density. Hibernating brown bears do not have this capacity and must therefore resort to major bone reformation in the following spring. | Đáp án: False Keywords: bones, female polar bears, weak, came out, dens Giải thích: Cũng như câu 5, tác giả giải thích rằng những con gấu Bắc Cực cái sẽ phải trải qua những điều kiện rất khắc nghiệt khi mang thai. Tuy nhiên, xương của chúng không có dấu hiệu giảm mật độ khi chúng ra khỏi hang (emerged from the den). Những con Gấu Nâu lại không có đặc tính này và phải cải tạo cấu trúc xương vào mùa xuân. |
Câu 7: The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day. Dịch nghĩa: Cơ chế tăng mật độ xương của gấu Bắc Cực một ngày nào đó cũng có thể được con người sử dụng. | Đoạn 4: If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit. | Đáp án: True Keywords: mechanism, increasing bone density, use by people Giải thích: Bài đã giải thích rằng nếu cơ chế điều chỉnh cấu trúc xương của gấu Bắc Cực được hiểu kỹ càng thì trong tương lai con người có thể hưởng lợi => con người có khả năng sử dụng được nó cho tương lai. |
Lưu ý: vì bài chỉ yêu cầu điền duy nhất một từ nên tất cả các đáp án trên một từ hoặc có số đều là đáp án sai
Câu hỏi + dịch nghĩa | Vị trí | Đáp án + giải thích |
---|---|---|
Câu 8: People think of bears as unintelligent and 8 ………………. Dịch nghĩa: Mọi người nghĩ về gấu là không thông minh và 8 ………………. | Đoạn 5: We tend to want to protect animals we think are intelligent and possess emotions, such as elephants and primates. Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent. | Đáp án: violent Keywords: people think, unintelligent Giải thích: Dấu hiệu rõ ràng nhất là từ “stupid” đồng nghĩa với “unintelligent”, nếu bạn không biết nghĩa của 2 từ này thì có thể suy ra ở câu trên là các động vật khác thông minh (intelligent), còn gấu thì ngược lại (unintelligent) => đáp án phải là tính từ đi ngay sau “stupid” => “violent” |
Câu 9: In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a 9 ………………. Dịch nghĩa: Trong Sở thú Tennoji, người ta đã nhìn thấy một con gấu dùng cành cây làm 9 ………………. | Đoạn 5: A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. | Đáp án: tool Keywords: Tennoji Zoo, using, a branch Giải thích: Nhiều người sẽ bị đánh lừa bởi câu hỏi này do nghĩ đáp án sẽ nằm sau từ “branch”. Tuy nhiên, ở câu có từ “branch”, không còn từ nào là danh từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Đáp án thật sự lại đang đi cặp cùng keyword “use” đó là “tool” (dụng cụ). |
Câu 10: This allowed him to knock down some 10 ………………. Dịch nghĩa: Điều này cho phép nó quật ngã một vài ……………… | Đoạn 5: The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. | Đáp án: meat Keywords: this, knock down Giải thích: Đây là câu tiếp nối với câu trên nên sẽ ở cùng vị trí. Từ “knock down” đồng nghĩa với “dislodge” là quật từ trên cây ngã xuống và thứ mà con gấu quật xuống ở đây là thịt |
Câu 11: A wild polar bear worked out a method of reaching a platform where a 11 ………………. was located. Dịch nghĩa: Một con gấu bắc cực hoang dã đã tìm ra phương pháp tiếp cận một cái bục nơi một 11 ………………. đang ở. | Đoạn 5: A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high. | Đáp án: photographer Keywords: worked out, reaching, platform Giải thích: Tác giả đã nêu rõ ràng cái ở trên “platform” là gì và đó là một nhiếp ảnh gia. Ngoài ra, ta còn có thể tìm được một vài từ paraphrase lại như “worked out” = “calculated” hay “reaching” = “get to” |
Câu 12: Polar bears have displayed behaviour such as conscious manipulation of objects and activity similar to a 12 ………………. . Dịch nghĩa: Gấu Bắc cực đã thể hiện hành vi như thao tác có ý thức với đồ vật và hoạt động tương tự như một 12 ………………. . | Đoạn 6: polar bears showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game. | Đáp án: game Keywords: manipulation, objects, similar Giải thích: trong bài có nhắc đến cả 2 từ ở câu hỏi, là “manipulation” và “object” + “ similar to” = “appeared to be” nghĩa là có vẻ/dường như => đáp án là “game” |
Câu 13: They may make movements suggesting 13 ………………. if disappointed when hunting. Dịch nghĩa: Chúng có thể thực hiện các động tác gợi ý 13 ………………. nếu thất vọng khi đi săn. | Đoạn 7: As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of frustration – when they have just missed out on a kill. | Đáp án: frustration Keywords: movements, disappointed, hunting Giải thích: Ở đây, đề bài đang nhắc về việc thất vọng của gấu, tức là đang nói về cảm xúc hay “emotions”. “Movements” mà chúng thực hiện là đánh vào đá hay tuyết “hit out on” và việc “missed out on a kill” (bỏ lỡ 1 con mồi) cũng chỉ việc hunting (đi săn) => ở đây, những con gấu sẽ thể hiện sự bực tức hay “frustration”. |
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 16 Test 1 Reading Passage 1 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý.
Tham khảo thêm về bài thi IELTS:
Hãy nhớ những mẹo này để tăng điểm IELTS Reading của bạn
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng,Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ,Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]