CAMBRIDGE IELTS 9 TEST 1 READING PASSAGE 3: ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH CHI TIẾT CẬP NHẬT MỚI NHẤT

Tháng Hai 24, 2023

Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3 là một bài tập có đến 3 dạng câu hỏi khác nhau, chủ đề của bài cũng hết sức khó để tiếp cận và có thể được xem là một thử thách với những thí sinh luyện thi IELTS. Hãy cùng ISE giải đáp các câu hỏi của Reading Passage 3 nhé.

Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3

1. Phần thi Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3 là gì?

1.1. Thông tin bộ sách Cambridge IELTS 9

Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.

Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.

Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.

1.2. Tổng quan Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3

“The history of the tortoise” thảo luận về lịch sử của rùa, sự tiến hóa của chúng theo thời gian và tầm quan trọng của chúng trong các nền văn hóa và xã hội khác nhau trong suốt lịch sử. 

Bài đọc bao gồm thông tin cụ thể về sinh học của rùa, môi trường sống, hành vi và đặc điểm của chúng, cũng như ý nghĩa văn hóa của chúng trong thần thoại, câu chuyện và truyền thuyết.

Nhìn chung, Bài kiểm tra đọc IELTS về “The History of the Tortoise” yêu cầu sự hiểu biết sâu sắc về từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh để điều hướng thành công đoạn văn và trả lời chính xác các câu hỏi.

2. Đáp án và giải thích chi tiết cho Cambridge IELTS 9 Test 1 Passage 3

>>> Xem bài đọc và câu hỏi tại đây <<<

2.1. Câu 27 – 30: Short Answer (no more than 2 words) – Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3

Lưu ý: vì yêu cầu đề bài nên bạn chỉ có thể điền tối đa 2 từ cho 1 câu

Câu 27: What had to transfer from sea to land before any animals could migrate?

Dịch nghĩa: Cái gì phải chuyển từ biển vào đất liền trước khi bất kỳ động vật nào có thể di cư?

Keywords: transfer, sea to land, animals, migrate

Đáp án: plants (thực vật)

Giải thích: Ở đoạn đầu tiên, bài đọc đã chỉ ra “If you go far back enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land…And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land none of the other migrations could happen.” Ở câu trước thì tác giả có nhắc “everything lived in the sea” (mọi thứ đều sống ở biển vào lúc trước) và để mọi thứ đều trên cạn thì không được quên “plants” (thực vật).

Các cặp từ được paraphrase:

  • Migrate (v) = migration (n)
  • Prior invasion of the the land = transfer from sea to land before

Câu 28: Which two processes are mentioned as those in which animals had to make big changes as they moved onto land?

Dịch nghĩa: Hai quá trình nào được đề cập trong bài là quá trình mà động vật phải tạo ra những thay đổi lớn khi chúng di chuyển lên cạn?

Keywords: two, processes, big changes, moved onto land

Đáp án: Breathing and reproduction (hô hấp và sinh sản)

Giải thích: Ở đoạn 2, bài viết có nhắc đến “Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction” tức là chuyển từ dưới nước lên cạn sẽ phải thiết kế lại mọi khía cạnh cuộc sống, bao gồm cả việc hô hấp và sinh sản => 2 quá trình đó sẽ là “breathing and reproduction”

Các cặp từ được paraphrase:

  • Big changes = a major redesign of every aspect of life.

Câu 29: Which physical feature, possessed by their ancestors, do whales lack?

DỊch nghĩa: Cá voi thiếu đặc điểm thể chất nào mà tổ tiên của chúng có sở hữu?

Keywords: physical feature, possessed, ancestors, whales, lack

Đáp án: gills (vây)

Giải thích: Ở đoạn 2, bài viết có nêu “Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins the manatees … They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.” tức ở đoạn nói về cá voi, chúng vẫn có thể hô hấp mặc cho không phát triển vây như những thế hệ trước.

Các cặp từ được paraphrase:

  • ancestors = earlier marine incarnation
  • lack = never developed

Câu 30: Which animals might ichthyosaurs have resembled?

Dịch nghĩa: Loài vật nào có thể giống ichthyosaur?

Keywords: ichthyosaurs, resembled

Đáp án: dolphins (cá heo)

Giải thích: Ở đoạn 3, bài viết đã nêu “Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.” tức khi nhắc về loài Ichthyosaurs thì hóa thạch của chúng giống cá heo và cũng có lối sống giống với cá heo.

Các cặp từ được paraphrase:

  • Resemble = look like

2.2. Câu 31 – 33: True, False, Not Given – Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3

Câu 31: Turtles were among the first group of animals to migrate back to the sea.

Dịch nghĩa: Rùa là một trong những nhóm động vật đầu tiên di cư trở lại biển.

Keywords: turtles, first, migrate back, sea

Đáp án: Not Given

Giải thích: Ở đoạn 2, bài viết có chỉ ra “Nevertheless, a good number of thorough going land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again.” khi nhắc về thông tin thời điểm những loài vật bắt đầu di cư về biển thì bài không đưa ra một thông tin nào về việc rùa có phải là loài đầu tiên hay không.

Các cặp từ được paraphrase:

  • migrate back = return

Câu 32: It is always difficult to determine where an animal lived when its fossilised remains are incomplete.

Dịch nghĩa: Việc xác định nơi một loài vật sống luôn luôn khó khăn khi hóa thạch của nó không đầy đủ.

Keywords: always, lived, remains, incomplete

Đáp án: False

Giải thích: Ở đoạn 3, bài chỉ ra như sau “You might wonder how we can tell whether fossil animals lived on land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious” Từ khóa để xác định cho câu này là từ “always” (luôn luôn), trong câu nói rằng “sometimes it’s obvious” (đôi khi nó rất rõ ràng) nên luôn luôn khó xác định là sai.

Các cặp từ được paraphrase:

  • incomplete fossilised remains = fragments

Câu 33: The habitat of ichthyosaurs can be determined by the appearance of their fossilised remains.
Dịch nghĩa: Môi trường sống của ichthyosaur có thể được xác định bởi diện mạo của hóa thạch của chúng.

Keywords: ichthyosaurs, habitat, appearance, fossilised remains

Đáp án: True

Giải thích: Ở đoạn 3, phần nói về Ichthyosaurs: “The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.” Tức hóa thạch của loài này giống với cá heo và cũng xác định được môi trường sống của chúng là ở dưới nước giống cá heo.

2.3. Câu 34 – 39: Flow chart completion – Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3

Lưu ý: Với dạng flow chart này, các câu hỏi sẽ đi theo thứ tự thời gian nên bạn sẽ biết vị trí của đáp án trong bài đọc sẽ đi theo một trình tự từ trên xuống dưới.

Câu 34: 71 species of living turtles and tortoises were examined and a total of … were taken from the bones of their forelimbs.

Dịch nghĩa: 71 loài rùa sống và rùa đã được kiểm tra và tổng cộng … được lấy từ chi trước của chúng.

Keywords: 71,taken, total of, bones, forelimbs

Đáp án: 3 measurements/three measurements (3 thước đo)

Giải thích: Ở đầu đoạn 4, bài viết đã chỉ ra “Walter Joyce and Jacques Gauthier, at Yale University, obtained three measurements in these particular bones of 71 species of living turtles and tortoises.” Có thể thấy thông tin rõ ràng nhất mà câu hỏi đưa ra là con số 71, dựa vào bài đọc chỉ có tổng cộng 3 thước đo gắn liền với số 71 này.

Câu 35: The data was recorded on a… (necessary for comparing the information)

Dịch nghĩa: Dữ liệu được ghi lại trên một … (cần thiết để so sánh thông tin)

Keywords: recorded on a

Đáp án: (triangular) graph

Giải thích: Ở đoạn 4, “They used a kind of triangular graph paper to plot the three measurements against one another.” vì từ cần điền đứng sau “a” nên sẽ là một danh từ + nghĩa của câu trong bài đọc nôm na là họ đã dùng một loại loại biểu đồ để so sánh 3 thước đo với nhau

Một số cặp từ được paraphrase:

  • Comparing the information = plot the three measurements against one another

Câu 36: Outcome: land tortoises were represented by a dense…of points towards the top.

Dịch nghĩa: ​​Kết quả: Rùa đất được thể hiện bằng một … dày đặc về phía đỉnh.

Keywords: land tortoises, represented, dense, points

Đáp án: cluster (một cụm)

Giải thích: cũng ở đoạn 4, “All the land tortoise species formed a tight cluster of points in the upper part of the triangle.” Có thể thấy các từ keywords đã xuất hiện tất cả ở câu này, trong đó có từ “tight” là paraphrase của từ “dense” và cấu trúc “… of points” cũng giống nhau hoàn toàn nên đáp án sẽ là “cluster”.

Một số cặp từ được paraphrase:

  • dense = tight
  • towards the top = in the upper part of the triangle

Câu 37. The same data was collected from some living…. species and added to the other results.

Dịch nghĩa: Dữ liệu tương tự được thu thập từ một số sinh vật sống … và thêm vào các kết quả khác.

Keywords: same data, living species, the other results

Đáp án: amphibious (lưỡng cư)

Giải thích: Ở đoạn 4, “There was no overlap, except when they added some species that spend time both in water and on land. Sure enough, these amphibious species show up on the triangular graph approximately halfway between the “wet cluster” of sea turtles and the “dry cluster” of land tortoises.” Bài viết đã gợi ý rằng dữ liệu được lấy từ những loài sống “in water and on land” (cả dưới nước lẫn trên cạn) và cũng giải thích thêm những loài này được gọi là “amphibious” (lưỡng cư).

Câu 38: Outcome: the points for these species turned out to be positioned about….up the triangle between the land tortoises and the sea turtles.

Dịch nghĩa: Kết quả: các điểm dành cho những loài này hóa ra nằm ở … tam giác giữa rùa cạn và rùa biển.

Keywords: points, positioned about, up the triangle

Đáp án: halfway (ở giữa)

Giải thích: Ở đoạn 4, “Sure enough, these amphibious species show up on the triangular graph approximately halfway between the “wet cluster” of sea turtles and the “dry cluster‟ of land tortoises.” Bạn sẽ nhận ra một vài dấu hiệu cho câu trả lời như “between” hay các cụm paraphrase khác.

Các cụm từ được paraphrase:

  • Show up = positioned
  • Land = dry cluster
  • Sea = wet cluster

Câu 39: Bones of P.quenstedti and P.talampayensis were examined in a similar way and the results added.

Outcome: The position of the points indicated that both these ancient creatures were….

Dịch nghĩa: Xương của P.questedti và P.talampayensis đã được kiểm tra theo cách tương tự và kết quả được bổ sung.

Kết quả: Vị trí của các điểm chỉ ra rằng cả hai sinh vật cổ đại này đều là ….

Keywords: position, points, creatures

Đáp án: dry-land tortoises (rùa cạn)

Giải thích: Ở cuối đoạn 4, “The bones of P.quenstedti and P.talampayensis leave us in no doubt. Their points on the graph are right in the thick of the dry cluster. Both these fossils were dry-land tortoises.” Khi nhắc về tên của 2 loại hóa thạch và “points” của cả 2 đều chỉ về một điểm, cả 2 đều là “dry-land tortoise”

2.4. Câu 40: Multiple Choice – Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 3

Câu 40:  According to the writer, the most significant thing about tortoises is that

  1. They are able to adapt to extremely dry environments.
  2. Their original life form was a kind of primeval bacteria.
  3. They have so much in common with sea turtles.
  4. They have made the transition from sea to land more than once.

Dịch nghĩa: Theo người viết, điều quan trọng nhất về rùa là

  1. Chúng có khả năng thích nghi với môi trường cực kỳ khô hạn.
  2. Dạng sống ban đầu của chúng là một loại vi khuẩn nguyên sinh.
  3. Chúng có rất nhiều điểm chung với rùa biển.
  4. Họ đã thực hiện quá trình chuyển đổi từ biển vào đất liền hơn một lần.

Đáp án: D. They have made the transition from sea to land more than once.

Giải thích: Ở đoạn cuối cùng, tác giả viết rằng “Later ancestors still evolved back into the water and become sea turtles. And finally they returned yet again to the land as tortoises, some of which now live in the driest of deserts.” Nghĩa là tổ tiên của chúng tiến hóa thành những con rùa biển nhưng cuối cùng lại lên cạn lần nữa để thành rùa cạn.

Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:

Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng,Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ,Phường 4, Quận 3, TP.HCM

Hotline:

(+84) 898 898 646

Facebook: facebook.com/iseistudyenglish

Website: https://ise.edu.vn/lien-he/#content-kh 

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tháng Mười Một 17, 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]