Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2 – Đáp án và giải thích chi tiết

Tháng 10 30, 2023

Hieu Truong

Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!

1. Phần thi Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2 là gì?

 1.1. Thông tin bộ sách Cambridge IELTS 18

Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.

Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.

Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.

Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2

1.2. Tổng quan Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2

Bài nghe Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Part 2 là một bài nói về một viện bảo tàng. Trong phần đầu, người hướng dẫn cho biết về lịch sử của viện bảo tàng, cũng như hiện tại một phần của bảo tàng được trưng dụng làm nơi giảng dạy. Trong phần sau, người dướng dẫn giới thiệu về các khu vực và những hoạt động diện ra tại đó. .

Phần 2 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 11 – 20 của phần Listening Test 4.

2. Bài nghe và đề bài Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2

PART  2          Questions 11-20

Questions 11—14

Choose the correct letter, A, B or C.

11. The museum building was originally

  1. a
  2. a private
  3. a hall of

12. The university uses part of the museum building as

  1. teaching rooms.
  2. a research
  3. administration

13. What does the guide say about the entrance fee?

  1. Visitors decide whether or not they wish to pay.
  2. Only children and students receive a discount.
  3. The museum charges extra for special

14. What are visitors advised to leave in the cloakroom?

  1. cameras
  2. coats
  3. bags

Questions 15—20     

What information does the speaker give about each of the following areas of the museum?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A—H, next to Questions 15—20.

Information

A.     Parents must supervise their children.

B.     There are new things to see.

C.     It is closed today.

D.     This is only for school groups.

E.     There is a quiz for visitors.

F.      It features something created by students.

G.    An expert is here today.

Areas of museum

15. Four Seasons

16. Farmhouse Kitchen

17. A Year on the Farm

18. Wagon Walk

19. Bees are Magic

20. The Pond

Nhận ưu đãi 3.000.000 VND cho bất kỳ khoá học nào tại ISE. Số lượng có hạn!

3. Đáp án và giải thích chi tiết

3.1 Câu 11 – 14 – Multiple Choice.

Trong phần câu 11 – 14, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và đi theo được mạch nói.

Câu hỏi + dịch nghĩaVị tríĐáp án + Giải thích
11. The museum building was originally

Dịch nghĩa:
Toà bảo tang ban đầu là dùng để…

So, where we’re standing at the moment is the entrance to a large building that was constructed in 1880 as the home for local businessman.

Đáp án: B. a private home.
Keywords: originally, home for local businessman = private home.

Giải thích:

Người hướng dẫn cho biết viện bảo tang này là một ngôi nhà của một doanh nhân địa phương => nhà riêng.

12. The university uses part of the museum building as

Dịch nghĩa:
Trường đại học dùng một phần của toà nhà để…

…, the university uses the main part of the building. You may see students going into the building for lessons, but it’s not open to museum visitors, I’m afraid.

Đáp án: A. teaching rooms.
Keywords: university uses main part of the building, for lesson = teaching

Giải thích:

Trường đại học dùng phần chính của ngôi nhà làm nơi các sinh viên đến nghe giảng => phòng giảng dạy.

13. What does the guide say about the entrance fee?

Dịch nghĩa:
Người hướng dẫn nói gì về giá vé?

We do have a donation box just over there so feel free to give whatever amount you consider appropriate.

Đáp án: A. Visitors decide whether or not they wish to pay.
Keywords: donation box, give whatever amount = whether or not

Giải thích:

Người hướng dẫn cho biết du khách có thể cho vào thùng từ thiện tuỳ ý.

14. What are visitors advised to leave in the cloakroom?

Dịch nghĩa:
Khách du lịch được khuyên bỏ gì trong tủ đựng áo khoác?


We do have a cloakroom, if you’d like to leave your coats and bags somewhere.
You might be more comfortable not carrying around heavy rucksacks, though keep your coats and jackets on as it’s quite cold in the museum garden today.

Đáp án: C. bags
Keywords: cloakroom, leave your coats and bags, keeo your coats and jackets => cold => leave bags

Giải thích:

Trong khúc đầu, người hướng dẫn cho biết khách có thể để áo khoác và túi trong tủ đựng áo khoác. Tuy nhiên sau đó, du khách được khuyên giữ áo khoác vì trời khá lạnh ở ngoài vườn => chỉ dùng để túi.

3.2 Câu 15 – 20 – Matching Information.

Trong phần câu 15 – 20, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords để có thể so sánh với các đáp án để tìm được câu trả lời phù hợp nhất.

Câu hỏi + dịch nghĩaVị tríĐáp án + Giải thích
15. Four Seasons

Dịch nghĩa:
Bốn Mùa

It was designed especially for the museum by a group of young people on a film students course, and it’s beautiful.

Đáp án: F. It features something created by students.
Keywords: designed by = create by, young people on a film students course

Giải thích:

Nơi này được thiết kế riêng cho bảo tàng bởi một nhóm sinh viên học về điện ảnh.

16. Farmhouse Kitchen

Dịch nghĩa:
Nhà bếp trang trại

And this morning, a specialist cheesemaker will be giving demonstrations of how it’s produced.

Đáp án: G. An expert is here today.
Keywords: specialist cheesemaker = expert, giving demonstrations

Giải thích:

Một chuyên gia làm phô mai sẽ đến mô phỏng cách làm phô mai.

17. A Year on the Farm

Dịch nghĩa:
Một năm trên nông trường

If you’re felling competitive, you can take your memory test in which you answer questions about things you’ve seen in the museum.

Đáp án: E. There is a quiz for visitors.
Keywords: take memory test, answer questions = quiz

Giải thích:

Nếu du khách thích thi đấu thì có thể tham gia bài kiểm tra trí nhớ, trả lời các câu hỏi về những gì họ thấy trong bảo tàng.

18. Wagon Walk

Dịch nghĩa:
Đi xe ngựa

The carts are old and fragile, so we ask you to keep your children close to you and ensure they don’t climb on the carts.

Đáp án: A. Parents must supervise their children.
Keywords: keep your children, ensure they don’t climb = supervise

Giải thích:

Vì xe đã cũ nên khách cần lưu ý không được để con cái trèo lên.

19. Bees are Magic

Dịch nghĩa:
Loài ong thần kỳ

In the far corner of the garden is Bees are Magic, but we’re redeveloping this area so you can’t visit that at the moment.

Đáp án: C. It is closed today.
Keywords: Bees are magic, you can’t visit = closed today

Giải thích:

Khu vực này hiện đang được tái phát triển nên hiện tại không thể vào => đóng cửa (closed).

20. The Pond

Dịch nghĩa:
Hồ nước

There are baby ducks that are only a few days old, as well as tiny frogs. The Pond isn’t deep and there’s a fence aroung it, so it’s pretty safe for children.

Đáp án: B. There are new things to see.
Keywords: baby ducks, tiny frogs = new things to see

Giải thích:

Tại hồ nước hiện đang có vịt con và những con ếch nhỏ => những thứ mới lại để xem (new things).

TỔNG KẾT VỀ CAMBRIDGE IELTS 18 TEST 4 LISTENING SECTION 2

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 18 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.

 

Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:

Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM

Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM

Hotline:

(+84) 898 898 646

Facebook: facebook.com/iseistudyenglish

Website: https://ise.edu.vn/lien-he/#content-kh

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tháng 4 29, 2025

Trọn bộ 20 phrasal verbs TAKE siêu thông dụng trong giao tiếp

Phrasal verbs Take là một trong những phrasal verb phổ biến khi giao tiếp tiếng Anh. Vì thế hãy cùng tìm hiểu 20 cụm từ đi với “Take” thông dụng nhất cùng với một số idioms và bài tập áp dụng cụ thể nhé! I. Giới thiệu về phrasal verbs Take Phrasal verbs là các […]

Tháng 4 29, 2025

Quy tắc phát âm đuôi ED chuẩn trong tiếng Anh 2025

Quy tắc phát âm đuôi ED rất quan trọng nếu bạn là người mới bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này. Vì thế bài viết này sẽ đem đến quy tắc phát âm ED chuẩn để mọi người có thể phân biệt những âm đuôi này sao cho chính xác nhất. I. Giới thiệu […]

Giời thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Tháng 4 28, 2025

Giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh: từ vựng và mẫu câu chi tiết 2025

Giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh là hoạt động thường xuyên xảy ra trong cuộc sống cũng như môi trường của mỗi người. Trong bài viết này ISE sẽ cung cấp từ vựng, các mẫu câu hội thoại liên quan tới chủ đề này. I. Vai trò của việc giới thiệu nghề nghiệp […]

Tháng 4 28, 2025

Tổng hợp mẫu câu khi giao tiếp tiếng Anh tại hiệu thuốc 2025

Giao tiếp tiếng Anh tại hiệu thuốc là hoạt động thường xuyên xảy ra trong cuộc sống của mỗi người. Vì vậy việc học thêm các mẫu câu khi giao tiếp tại hiệu thuốc là một điều thiết yếu. Trong bài viết này ISE sẽ cung cấp từ vựng, các đoạn hội thoại liên quan […]