Tháng mười 30, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài nghe Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Part 2 là một bài nói về một viện bảo tàng. Trong phần đầu, người hướng dẫn cho biết về lịch sử của viện bảo tàng, cũng như hiện tại một phần của bảo tàng được trưng dụng làm nơi giảng dạy. Trong phần sau, người dướng dẫn giới thiệu về các khu vực và những hoạt động diện ra tại đó. .
Phần 2 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 11 – 20 của phần Listening Test 4.
PART 2 Questions 11-20
Questions 11—14
Choose the correct letter, A, B or C.
11. The museum building was originally
12. The university uses part of the museum building as
13. What does the guide say about the entrance fee?
14. What are visitors advised to leave in the cloakroom?
Questions 15—20
What information does the speaker give about each of the following areas of the museum?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A—H, next to Questions 15—20.
Information A. Parents must supervise their children. B. There are new things to see. C. It is closed today. D. This is only for school groups. E. There is a quiz for visitors. F. It features something created by students. G. An expert is here today. |
Areas of museum
15. Four Seasons
16. Farmhouse Kitchen
17. A Year on the Farm
18. Wagon Walk
19. Bees are Magic
20. The Pond
Nhận ưu đãi 3.000.000 VND cho bất kỳ khoá học nào tại ISE. Số lượng có hạn!
Trong phần câu 11 – 14, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và đi theo được mạch nói.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
11. The museum building was originally
Dịch nghĩa:
Toà bảo tang ban đầu là dùng để…
So, where we’re standing at the moment is the entrance to a large building that was constructed in 1880 as the home for local businessman.
Đáp án: B. a private home.
Keywords: originally, home for local businessman = private home.
Giải thích:
Người hướng dẫn cho biết viện bảo tang này là một ngôi nhà của một doanh nhân địa phương => nhà riêng.
12. The university uses part of the museum building as
Dịch nghĩa:
Trường đại học dùng một phần của toà nhà để…
…, the university uses the main part of the building. You may see students going into the building for lessons, but it’s not open to museum visitors, I’m afraid.
Đáp án: A. teaching rooms.
Keywords: university uses main part of the building, for lesson = teaching
Giải thích:
Trường đại học dùng phần chính của ngôi nhà làm nơi các sinh viên đến nghe giảng => phòng giảng dạy.
13. What does the guide say about the entrance fee?
Dịch nghĩa:
Người hướng dẫn nói gì về giá vé?
We do have a donation box just over there so feel free to give whatever amount you consider appropriate.
Đáp án: A. Visitors decide whether or not they wish to pay.
Keywords: donation box, give whatever amount = whether or not
Giải thích:
Người hướng dẫn cho biết du khách có thể cho vào thùng từ thiện tuỳ ý.
14. What are visitors advised to leave in the cloakroom?
Dịch nghĩa:
Khách du lịch được khuyên bỏ gì trong tủ đựng áo khoác?
We do have a cloakroom, if you’d like to leave your coats and bags somewhere.
You might be more comfortable not carrying around heavy rucksacks, though keep your coats and jackets on as it’s quite cold in the museum garden today.
Đáp án: C. bags
Keywords: cloakroom, leave your coats and bags, keeo your coats and jackets => cold => leave bags
Giải thích:
Trong khúc đầu, người hướng dẫn cho biết khách có thể để áo khoác và túi trong tủ đựng áo khoác. Tuy nhiên sau đó, du khách được khuyên giữ áo khoác vì trời khá lạnh ở ngoài vườn => chỉ dùng để túi.
Trong phần câu 15 – 20, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords để có thể so sánh với các đáp án để tìm được câu trả lời phù hợp nhất.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
15. Four Seasons
Dịch nghĩa:
Bốn Mùa
It was designed especially for the museum by a group of young people on a film students course, and it’s beautiful.
Đáp án: F. It features something created by students.
Keywords: designed by = create by, young people on a film students course
Giải thích:
Nơi này được thiết kế riêng cho bảo tàng bởi một nhóm sinh viên học về điện ảnh.
16. Farmhouse Kitchen
Dịch nghĩa:
Nhà bếp trang trại
And this morning, a specialist cheesemaker will be giving demonstrations of how it’s produced.
Đáp án: G. An expert is here today.
Keywords: specialist cheesemaker = expert, giving demonstrations
Giải thích:
Một chuyên gia làm phô mai sẽ đến mô phỏng cách làm phô mai.
17. A Year on the Farm
Dịch nghĩa:
Một năm trên nông trường
If you’re felling competitive, you can take your memory test in which you answer questions about things you’ve seen in the museum.
Đáp án: E. There is a quiz for visitors.
Keywords: take memory test, answer questions = quiz
Giải thích:
Nếu du khách thích thi đấu thì có thể tham gia bài kiểm tra trí nhớ, trả lời các câu hỏi về những gì họ thấy trong bảo tàng.
18. Wagon Walk
Dịch nghĩa:
Đi xe ngựa
The carts are old and fragile, so we ask you to keep your children close to you and ensure they don’t climb on the carts.
Đáp án: A. Parents must supervise their children.
Keywords: keep your children, ensure they don’t climb = supervise
Giải thích:
Vì xe đã cũ nên khách cần lưu ý không được để con cái trèo lên.
19. Bees are Magic
Dịch nghĩa:
Loài ong thần kỳ
In the far corner of the garden is Bees are Magic, but we’re redeveloping this area so you can’t visit that at the moment.
Đáp án: C. It is closed today.
Keywords: Bees are magic, you can’t visit = closed today
Giải thích:
Khu vực này hiện đang được tái phát triển nên hiện tại không thể vào => đóng cửa (closed).
20. The Pond
Dịch nghĩa:
Hồ nước
There are baby ducks that are only a few days old, as well as tiny frogs. The Pond isn’t deep and there’s a fence aroung it, so it’s pretty safe for children.
Đáp án: B. There are new things to see.
Keywords: baby ducks, tiny frogs = new things to see
Giải thích:
Tại hồ nước hiện đang có vịt con và những con ếch nhỏ => những thứ mới lại để xem (new things).
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 4 Listening Section 2 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 18 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười 4, 2024
Writing Task 2 Topic Public Transport là một trong những chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS WRITING TASK 2. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và cụm từ thường sử dụng trong chủ đề Public Transport kèm theo bài mẫu để giúp người học có thể tham khảo. 1.Phân […]
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]