Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 4 – Đáp án và giải thích chi tiết

Tháng Mười 16, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 4 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!

1. Phần thi Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 4 là gì?

 1.1. Thông tin bộ sách Cambridge IELTS 18

Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.

Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.

Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.

CAMBRIDGE IELTS 18 TEST 3 LISTENING SECTION 4

1.2. Tổng quan Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 4

Bài nghe Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Part 4 là một bài thuyết giảng về việc quản lý giao thông trong không gian. Theo người nói, việc sử dụng vệ tinh càng ngày càng phổ biến ngày nay. Người nói còn cho biết những khó khan khi quản lý các hệ thống vệ tinh này và một số biện pháp khả thi.

Phần 4 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 31 – 40 của phần Listening Test 3.

2. Bài nghe và đề bài Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 4

PART  4          Questions 31-40

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND / OR A NUMBER for each answer.

Space Traffic Management

A Space Traffic Management system

  • is a concept similar to Air Traffic Control, but for satellites rather than
  • would aim to set up legal and (31)……… ways of improving
  • does not actually exist at

Problems in developing effective Space Traffic Management

  • Satellites are now quite (32)……… and therefore more widespread (e.g. there are constellations made up of (33)……… of satellites).
  • At present, satellites are not required to transmit information to help with their (34)………
  • There are few systems for (35)………
  • Small pieces of debris may be difficult to
  • Operators may be unwilling to share details of satellites used for (36)……… or commercial
  • It may be hard to collect details of the object’s (37)……… at a given time.
  • Scientists can only make a (38)……… about where the satellite will

Solutions

  • Common standards should be agreed on for the presentation of
  • The information should be combined in one (39)………
  • A coordinated system must be designed to create (40)……… in its users.

 

Nhận ưu đãi 3.000.000 VND cho bất kỳ khoá học nào tại ISE. Số lượng có hạn!

3. Đáp án và giải thích chi tiết

Câu 31 – 40 – Notes Completion.

Trong phần câu 31 – 40, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý, theo dõi được mạch của bài diễn thuyết về chủ nghĩa khắc kỷ. Và thí sinh cần thành thạo kỹ năng paraphrase để có thể nhanh chóng nắm được đáp án cho các chỗ trống.

Câu hỏi + dịch nghĩaVị tríĐáp án + Giải thích
would aim to set up legal and (31)……… ways of improving safety.

Dịch nghĩa:
Hệ thống quản lý vệ tinh dự tính xây dựng những cơ chế pháp luật và (31)……… để nâng cao an toàn.

In order to do this, we’d need to have a set of legal measures, and we’d also have to develop the technical systems to enable us to prevent such accidents.

Đáp án: technical
Keywords: legal, measures = systems = ways, prevent such accidents = improve safety

Giải thích:

Để có thể giúp đỡ cho việc quản lý không gian thì cần phải có những cơ chế pháp lý và kỹ thuật (technical) để phòng chống tai nạn trong không gian.

Satellites are now quite (32)……… and therefore more widespread

Dịch nghĩa:
Hiện tại các vệ tinh khá (32)……… nên càng phổ biến.


Well, for one thing, satellites are relatively cheap these days, compare with how they were in the past, meaning that more people can afford to put them into space.

Đáp án: cheap
Keywords: satellites, relatively = quite, these days = now

Giải thích:

Hiện tại, giá cả của vệ tinh khá là rẻ nên càng nhiều người có thể mua và phóng chúng vào trong không gian.

(e.g. there are constellations made up of (33)……… of satellites).

Dịch nghĩa:
(ví dụ như có những chòm sao được tạo thành từ (31)……… vệ tinh)

So there’s a lot more of them out there, and people aren’t just launching single satellites but whole constellations, consisting of thousands of them designed to work together.

Đáp án: thousands
Keywords: constellations, consisting of = made up of

Giải thích:

Và nhiều vệ tinh được phóng vào không gian đến mức có cả một chòm sao được tạo ra từ hàng ngàn các vệ tinh khác.

At present, satellites are not required to transmit information to help with their (34)………

Dịch nghĩa:
Hiện tại, các vệ tinh không cần phải truyền thông tin để giúp cho việc (34)……… chúng.

Once it’s out there, it doesn’t have to send back any information to Earth to allow its identification.

Đáp án: identification
Keywords: doesn’t have to = are not required to, send information = transmit information, allow = help with

Giải thích:

Hiện tại, các vệ tinh không cần phài gửi thông tin về Trái Đất để cho mọi người biết được danh tính của chúng.

There are few systems for (35)……… satellites.

Dịch nghĩa:
Có ít hệ thống để (35)……… vệ tinh.

When it comes to the safety of satellites, at present we don’t have anything like enough proper ways of tracking them.

Đáp án: tracking
Keywords: don’t have enough = few, proper ways = systems

Giải thích:

Khi nói đến sự an toàn của vệ tinh, hiện tại, chúng ta không có đủ hệ thống để theo dõi (tracking).

Operators may be unwilling to share details of satellites used for (36)……… or commercial reasons.

Dịch nghĩa:
Các nhà vận hành có thể không sẵn sàng chia sẻ thông tin về vệ tinh dùng trong (36)……… hoặc thương mại.

In addition, some operators may be unwilling to share information about the satellites they’ve launched. For example, a satellite may be designed for military purposes,… Đáp án: military
Keywords: operators may be unwilling to share information, a satellite may be designed for = satellites used for

Giải thích:

Khi nói về những khó khăn, thì một số nhà vận hành có thể không sẵn sàng chia sẻ thông tin. Ví dụ như các vệ tinh có thể được thiết kế cho mục đích quân sự (military).

It may be hard to collect details of the object’s (37)……… at a given time.

Dịch nghĩa:
Khó để thu thập các thông tin về (37)……… của một vật trong một thời điểm nhất định.

And even if the operators are willing to provide it, the information isn’t easy to collect. Details are needed about the object itself, as well as about its location at a particular time.

Đáp án: location
Keywords: isn’t easy to collect = be hard to collect details, at a particular time = at a given time

Giải thích:

Và cho dù nếu họ chia sẻ, thì các không tin cũng khó để có thể thu thập dc. Các thông tin ví dụ như vị trí của các vệ tinh trong một thời gian cụ thể.

Scientists can only make a (38)……… about where the satellite will go.

Dịch nghĩa:
Các nhà khoa học chỉ có thể đưa ra (38)……… về việc các vệ tinh sẽ hướng đi đâu.

We don’t have any sensors that can constantly follow something moving so fast, so all that the scientists can do is to put forward a prediction concerning where the satellite is heading next.

Đáp án: prediction
Keywords: all that the scientists can do = scientists can only make, where the satellite, heading = will go

Giải thích:

Các nhà khoa học chỉ có thể dự đoán trước (prediction) về nơi mà các vệ tinh đang hướng đến.

The information should be combined in one (39)………

Dịch nghĩa:
Thông tin cần được tổng hợp lại thành một (39)………

Then, as all this information’s collected, it needs to be put together so it can be used, and that will involve creating a single database on which it can be entered.

Đáp án: database
Keywords: information, be put together = should be combined, creating a single = in on

Giải thích:

Theo người nói, khi các thông tin này được thu thập thì cần phải được tập hợp lại thành một cơ sở dự liệu (database).

A coordinated system must be designed to create (40)……… in its users.

Dịch nghĩa:
Một hệ thống phối hợp cần được thiết kế xây dựng để tạo dựng (40)……… cho người sử dụng.


To cope with this, we need to develop a system like the one I’ve described to coordinate the work of the numerous spacecraft operators, but it’s also essential that this system is one that establishes trust in the people that use it, both nationally and at a global level.

Đáp án: trust
Keywords: coordinate the work, establishes = create, in the people that use it = in its users

Giải thích:

Một hướng giải quyết đó là tạo ra một hệ thống phối hợp các công việc với các nhà vận hành. Tuy nhiên, điều cần thiết đó là hệ thống này cần phải tạo được niềm tin cho người dùng.

 

TỔNG KẾT VỀ CAMBRIDGE IELTS 18 TEST 3 LISTENING SECTION 4

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 4 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 18 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.

 

Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:

Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM

Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM

Hotline:

(+84) 898 898 646

Facebook: facebook.com/iseistudyenglish

Website: https://ise.edu.vn/lien-he/#content-kh

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tháng Mười Một 17, 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]