Tháng mười 16, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài nghe Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Part 3 là một cuộc bàn luận của một nhóm sinh viên về cuộc sống của người Luddite (một nhóm người không ưa chuộng công nghệ hiện đại). Nhóm sinh viên cho biết suy nghĩ về nhòm người này, và những dự đoán về các nghề nghiệp trong tương lai.
Phần 3 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 21 – 30 của phần Listening Test 3.
PART 3 Questions 21—30
Choose TWO letters, A—E.
Which TWO opinions about the Luddites do the students express?
Questions 23 and 24
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO predictions about the future of work are the students doubtful about?
Questions 25—30
What comment do the students make about each of the following jobs?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A—G, next to Questions 25—30.
Comments A. These jobs are likely to be at risk. B. Their role has become more interesting in recent years. C. The number of people working in this sector has fallen dramatically. D. This job will require more qualifications. E. Higher disposable income has led to a huge increase in jobs. F. There is likely to be a significant rise in demand for this service. G. Both employment and productivity have risen. |
Jobs
Trong phần câu 21 – 30, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords để có thể so sánh với các đám án trong đề bài. Các thí sinh tránh tập trung chỉ vào một câu mà để lỡ mất các câu sau.
Câu hỏi + dịch nghĩa
Vị trí Đáp án + Giải thích
21+22. Which TWO opinions about the Luddites do the students express?
Dịch nghĩa:
Hai ý kiến về những người Luddite mà các sinh viên nói đến?
Yes, and ultimately, they didn’t achieve anything.
Yes, that’s true – but it probably didn’t seem a positive thing at the time. I can see why the Luddites felt so threatened.
Đáp án:
A. Their actions were ineffective.
E. Their attitude is understandable.
Keywords:
A. didn’t achieve anything.
E. I can see why, felt so threatened.
Giải thích:
Khi nói về những người Luddite thì các sinh viên cho biết rằng đến cuối thì họ không đạt được điều gì. Và các sinh viên hiểu được tại sao người Luddite lúc nào cũng thấy bị đe dọa.
23+24. Which TWO predictions about the future of work are the students doubtful about?
Dịch nghĩa:
Các sinh viên nghi ngờ về điều gì về hai dự báo tương lai về công việc?
For example, I can’t see how people are about to have more leisure time, when all the evidence shows people are spending longer than ever at work.
No that’s true. And what about lower unemployment? I’m not so sure about that.
Đáp án:
B. Unemployment will fall.
D. Working hours will be shorter.
Keywords:
B. lower unemployment?
D. spending longer than ever at work.
Giải thích:
Khi nói về những dự đoán cho tương lai, các sinh viên nghĩ rằng việc dành nhiều thời gian nghỉ ngơi là không khả thi vì mọi người dành nhiều thời gian cho công việc. Ngoài ra, họ cũng không chắc về việc số lượng thất nghiệp sẽ giảm.
25. Accountants
Dịch nghĩa:
Kế toán
…, but in fact, there are more of them than ever. They’re still really in demand and have become far more efficient.
Đáp án: G. Both employment and productivity have risen.
Keywords: more of them than ever, become far more efficient = productivity
Giải thích:
Theo như bài nói thì số lượng kế toán ngày càng nhiều và càng lúc càng có hiệu quả công việc cao.
26. Hairdressers
Dịch nghĩa:
Thợ làm tóc
Yeah, because people’s earning power has gone up so they can afford to spend more on personal services like that.
Đáp án: E. Higher disposable income has led to a huge increase in jobs.
Keywords: people’s earning power has gone up, spend more on personal services
Giải thích:
Trong bài nói, vì mọi người giờ đã có dư dả dành cho các dịch vụ như vậy, nên số lượng công việc càng nhiều.
27. Administrative staff
Dịch nghĩa:
Nhân viên quản lý
Yes. Really boring compared to these days, when they’re given much more responsibility and higher status.
Đáp án: B. Their role has become more interesting in recent years.
Keywords: Really boring compared to these days
Giải thích:
Với những nhân viên quản lý thì công việc của họ không còn nhàm chán như trước đây.
28. Agricultural workers
Dịch nghĩa:
Người làm nông nghiệp
Yeah, I’d have assumed it would be more than 50%. Now it’s less than 0.2%.
Đáp án: C. The number of people working in this sector has fallen dramatically.
Keywords: Now it’s less than 0.2%.
Giải thích:
Số lượng người làm trong mảng nông nghiệp giờ chỉ còn ít hơn 0.2%
29. Care workers
Dịch nghĩa:
Nhân viên chăm sóc
But now of course this sector will see huge growth.
Đáp án: F. There is likely to be a significant rise in demand for this service.
Keywords: this sector will see huge growth
Giải thích:
Theo như các sinh viên thì họ dự đoán ngành này sẽ có sự phát triển lớn.
30. Bank clerks
Dịch nghĩa:
Nhân viên ngân hàng
And technology will certainly make most of the jobs they do now redundant, I think.
Đáp án: A. These jobs are likely to be at risk.
Keywords: technology, make most of the jobs redundant
Giải thích:
Với công nghệ, nghề này sẽ dần trở nên dư thừa.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 3 Listening Section 3 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 18 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]