Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 2 – Đáp án và giải thích chi tiết

Tháng Chín 18, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!

1. Phần thi Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 2 là gì?

 1.1. Thông tin bộ sách Cambridge IELTS 18

Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.

Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.

Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.

Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 2

1.2. Tổng quan Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 2

Bài nghe Cambridge IELTS 17 Test 4 Listening Part 2 là một bài nói chuyện về quản lý khách sạn. Trong phần đầu tiên, người nói cho biết những điều mà quản lý khách sạn thường hay mắc phải cũng như cách khắc phục. Trong phần tiếp theo, chúng ta được nghe những ví dụ về các công ty đã thay đổi cơ cấu quản lý và những thành tựu họ đạt được.

Phần 2 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 11 – 20 của phần Listening Test 4.

2. Bài nghe và đề bài Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 2

PART  2         Question 11—20

Questions 11–13

Choose the correct letter, A, B or C.

Becoming a volunteer for ACE

11. Why does the speaker apologise about the seats?

  1. They are too small.
  2. There are not enough of them.
  3. Some of them are very close together.

12. What does the speaker say about the age of volunteers?

  1. The age of volunteers is less important than other factors.
  2. Young volunteers are less reliable than older ones.
  3. Most volunteers are about 60 years old.

13. What does the speaker say about training?

  1. It is continuous.
  2. It is conducted by a manager.
  3. It takes place online.

Questions 14 and 15

Choose TWO letters, A—E.

Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

  1. their financial situation
  2. their level of commitment
  3. their work experience
  4. their ambition
  5. their availability

Questions 16—20

What does the speaker suggest would be helpful for each of the following areas of voluntary work?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A—G, next to Questions 16—20.

Helpful things volunteers might offer

A.     experience on stage

B.     original, new ideas

C.     parenting skills

D.     an understanding of food and diet

E.      retail experience

F.      a good memory

G.     a good level of fitness

 

Area of voluntary work

16. Fundraising

17. Litter collection

18. ‘Playmates’

19. Story club

20. First aid

Nhận ưu đãi 3.000.000 VND cho bất kỳ khoá học nào tại ISE. Số lượng có hạn!

3. Đáp án và giải thích chi tiết

3.1 Câu 11 – 13 – Multiple Choice.

Trong phần câu 11 – 13, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords, paraphrase và đi theo được mạch của đoạn hội thoại.

Câu hỏi + dịch nghĩa
Vị tríĐáp án + Giải thích
11. Why does the speaker apologise about the seats?

Dịch nghĩa:
11. Tại sao người nói xin lỗi về ghế ngồi?

We have brought in extra seats so that no one has to stand but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed. Đáp án: C. Some of them are very close together.
Keywords: brought in some extra seats, people at the back, a bit squashed

Giải thích:

Người nói cho biết rằng đã có thêm ghế để không ai phải đứng, tuy nhiên những người ở phía sau sẽ phải ngồi sát nhau.

12. What does the speaker say about the age of volunteers?

Dịch nghĩa:
12. Người nói nói gì về độ tuổi của những tình nguyện viên?

Other considerations such as reliability are crucial in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience.

Đáp án: A. The age of volunteers is less important than other factors.
Keywords: considerations, reliability, crucial, age isn’t related to these

Giải thích:

Trong bài, người nói cho biết rằng độ tuổi tình nguyện giao động từ khoảng 16 đến trên 60. Tuy nhiên, sự đáng tinh cậy là thiết yếu và độ tuổi không quá liên quan.

13. What does the speaker say about training?

Dịch nghĩa:
13. Người nói nói gì về quá trình huấn luyện?

What’s more, training doesn’t end when you start working for us — it takes place before, during and after periods of work.Đáp án: A. It is continuous.
Keywords: training, doesn’t end, takes place before, during and after

Giải thích:

Theo người nói, việc huấn luyện không chỉ dừng sau khi người đó đã nhận việc. Nó sẽ kéo từ trước, trong và sau khi nhận việc.

3.2 Câu 14 – 15 – Multiple Choice

Trong phần câu 14 – 15, bài thi yêu cầu thí sinh cần nắm bắt được các thông tin chính về hai thứ được nhắc đến tùy thuộc vào yêu cầu câu hỏi. Thí sinh cần phân biệt thông tin chính, phụ, những từ gây nhiễu hay làm hiểu lầm, vì các đáp án đều sẽ được nhắc đến và khiến cho thí sinh khó lựa chọn.

Câu hỏi + dịch nghĩa
Vị tríĐáp án + Giải thích
14+15. Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

Dịch nghĩa:
Người nói hỏi khan giả hai vấn đề nào cần cân nhắc trước khi ứng tuyển làm tình nguyện viên?

But it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you.

What we value is dedication. Some of our most loyal volunteers earn very little themselves but still give their full energy to the work they do with us.
Đáp án:
B. their level of commitment
E. their availability
Keywords:
B. dedication, most loyal, give their full energy
E. critical, have enough hours in a day

Giải thích:

Người nói cho biết rằng những người tình nguyện phải có đủ số giờ trong ngày tùy theo công việc họ làm. Ngoài ra, ACE đánh giá cao sự tận tụy, vì những thành viên kỳ cựu tuy không kiếm được nhiều nhưng luôn cống hiến hết mình.

3.3 Câu 16 – 20 – Matching Information

Trong phần câu 16 – 20, bài thi yêu cầu thí sinh cần nắm bắt được các thông tin chính về hai thứ được nhắc đến tùy thuộc vào yêu cầu câu hỏi. Thí sinh cần phân biệt thông tin chính, phụ, những từ gây nhiễu hay làm hiểu lầm, vì các đáp án đều sẽ được nhắc đến và khiến cho thí sinh khó lựa chọn.

Câu hỏi + dịch nghĩaVị tríĐáp án + Giải thích
15. The Sun ClubThey weren’t made to feel they were partners who were contributing to the success of the business as a whole. This situation has changed. Junior staff at all levels are regularly invited to meetings where their ideas are welcomed.

Đáp án: A. improving relationships and teamwork
Keywords: They weren’t made to feel they were partners

Giải thích:

Khi nói về The Sun Club, người nói cho biết ban đầu nhân viên không cảm thấy họ là những thành viên cống hiến cho thành công của công ty. Điều này đã được thay đổi.

16. The PortlandTheir first step was to introduce a scheme for recognising talent amongst their employees. The hope is that organising training for individuals with management potential will encourage them to stay with the business.

Đáp án: C. providing career opportunities
Keywords: introduce a scheme for recognising talent amongst their employees

Giải thích:

Đối với khách sạn Portland, điều đầu tiên họ làm là đưa ra một kế hoạch nhận định nhân tài. Họ cho biết nếu huấn luyện những người có tiềm năng sẽ khiến họ muốn ở lại công ty.

17. Bluewater HotelsAs a reward, they’re sent on an all-expenses-paid trip abroad every year.

Đáp án: B. offering incentives and financial benefits
Keywords: reward, all-expenses-paid trip abroad every year

Giải thích:

Tại Bluewater, các nhân viên sẽ được đi du lịch bao trọn gói mỗi năm.

18. Pentlow Hotels…, with good prospects, they introduced a management programme.

Đáp án: C. providing career opportunities
Keywords: they introduced a management programme

Giải thích:

Với Pentlow, họ cung cấp những chương trình quản lý.

19. Green PlanetTo make life easier for staff, many of whom had childcare responsibilities, the hotel began issuing vouchers to help cover the cost of childcare.

Đáp án: B. offering incentives and financial benefits
Keywords: issuing vouchers to help cover the cost of childcare

Giải thích:

Khách sạn Green Planet cung cấp các hoá đơn giảm giá để chi trả chi phí chăm sóc con cái.

20. The Amesburyshe has made a huge effort to achieve this by creating a co-operative and supportive environment. For her, the staff are part of a large family where everyone is valued.


Đáp án: A. improving relationships and teamwork
Keywords: creating a co-operative and supportive environment

Giải thích:

Quản lý của Amesbury đã tạo ra một môi trường thân thiện và hoà đồng vì mỗi nhân viên là một phần đáng giá của một gia đình.

TỔNG KẾT VỀ CAMBRIDGE IELTS 18 TEST 1 LISTENING SECTION 2

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 2 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 17 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.

 

Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:

Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM

Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM

Hotline:

(+84) 898 898 646

Facebook: facebook.com/iseistudyenglish

Website: https://ise.edu.vn/lien-he/#content-kh

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tháng Mười Một 17, 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]