Tháng bảy 24, 2023
Cambridge IELTS 17 Test 2 Listening Section 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài nghe Cambridge IELTS 17 Test 2 Listening Section 2 nói về tòa nhà Oniton Hall. Trong phần đầu, người nói cho biết về lịch sử, người xây dựng và những điều du khách có thể xem và tham quan, ví dụ như cuộc sống của những người hầu xưa. Trong phần sau, người hướng dẫn cho biết các nơi trong tòa nhà và hiện tại những khu vực đó đang được dùng để làm gì.
Phần 2 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 11 – 20 của phần Listening Test 2.
PART 2 Question 11—20
Questions 11–14
Choose the correct letter, A, B or C.
11. Many past owners made changes to
12. Sir Edward Downes built Oniton Hall because he wanted
13. Visitors can learn about the work of servants in the past from
14. What is new for children at Oniton Hall?
Questions 15–20
Which activity is offered at each of the following locations on the farm?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A–H, next to Questions 15–20.
Activities
|
Locations on the farm
15. dairy ………………
16. large barn ………………
17. small barn ………………
18. stables ………………
19. shed ………………
20. parkland ………………
Trong phần câu 11 – 14, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và đi theo được mạch nói.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
11. Many past owners made changes to
Dịch nghĩa:
Những ngươi chủ cũ đã thay đổi
Almost all of them have left their mark, generally by adding new rooms, like the ballroom and conservatory, or by demolishing others.
Đáp án: B. the house.
Keywords: left their mark, new rooms, ballroom, conservatory, demolishing others
Giải thích:
Nick cho biết rằng những người chủ trước đều đã để lại những dấu tích riêng như xây dựng thêm phòng, hoặc phá bỏ bớt => thay đổi về căn nhà.
12. Sir Edward Downes built Oniton Hall because he wanted
Dịch nghĩa:
Ngài Edward Downes đã xây dựng Oniton Hall vì ông muốn
He broke off contact with his former political allies, and hosted meetings of creative and literary people, like painters and poets.
Đáp án: C. a place for artists and writers.
Keywords: hosted meetings, creative and literary people, painters and poets.
Giải thích:
Ngài Edward Downes đã xây dựng Oniton Hall vì ông tổ chức những buổi gặp mặt của những nhà nghệ thuật và sáng tạo như họa sĩ hoặc thi sĩ.
13. Visitors can learn about the work of servants in the past from
Dịch nghĩa:
Khách tham quan có thể tìm hiểu về công việc của người phục vụ ngày xưa từ
you’ll see volunteers dressed up as nineteenth-century servants, going about their work.
Đáp án: C. people in costume.
Keywords: dressed up = costume, servants, going about their work.
Giải thích:
Nick cho biết những du khách sẽ nhìn thấy những tình nguyện viên ăn mặc như những người hầu ở thế kỷ 19 và sẽ đi xung quanh nơi này để làm công việc của họ.
14. What is new for children at Oniton Hall?
Dịch nghĩa:
Điều mới cho trẻ em tạo Oniton Hall là gì?
Our latest addition is child-sized tractors, that you can drive around the grounds.
Đáp án: B. mini tractors
Keywords: child-sized
Giải thích:
Điều mới được làm thêm lại Oniton Hall là sẽ có những se tải kéo kích cỡ trẻ em, và họ có thể lái nó trong khu vực sân.
Trong phần câu 15 – 20, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và đi theo được mạch nói.
Câu hỏi + dịch nghĩa
Vị trí Đáp án + Giải thích
15. Dairy
Dịch nghĩa:
Thực phẩm từ sữa
Until recently, the dairy was where milk from the cows was turned into cheese. It’s now the place to go for lunch, or afternoon tea, or just a cup of coffee and a slice of homemade cake.
Đáp án: D. eating and drinking
Keywords: dairy, the place, lunch, afternoon tea, coffee, cake
Giải thích:
Hiện tại, xưởng bơ sữa là nơi người ta đến ăn trưa, thưởng thức trà chiều, uống café hoặc ăn bánh => là nơi ăn uống.
16. large barn
Dịch nghĩa:
Kho thóc lớn
The big stone building that dominates the farm is the large barn, and in here is our collection of agricultural tools.
Đáp án: C. seeing old farming equipment
Keywords: large barn, collection, agricultural tools = farming equipment.
Giải thích:
Kho thóc lớn hiện tại là nơi lưu trữ những bộ dụng cụ làm nông
17. small barn
Dịch nghĩa:
Kho thóc nhỏ
There’s a small barn, also made of stone, where you can groom the donkeys and horses, to keep their coats clean.
Đáp án: G. helping to look after animals
Keywords: groom = look after, donkeys, horses, keep clean.
Giải thích:
Trong kho thóc nhỏ, mọi người có thể chăm sóc lừa và ngựa, cũng như giữ long chúng sạch sẽ.
18. Stables
Dịch nghĩa:
Chuồng ngựa
The horses no longer live in the stables, which instead is the place to go to buy gifts, books, our own jams and pickles, and clothes and blankets made of wool from our sheep.
Đáp án: A. shopping
Keywords: buy gifts, books, jams and pickes, clothes and blankets
Giải thích:
Chuồng ngựa hiện tại đã không còn dùng để nuôi ngựa, mà khách có thể đến để mua quà, sách, mứt,…
19. Shed
Dịch nghĩa:
Kho chứa
Outside the shed, which is the only brick building, you can climb into a horse-drawn carriage for a lovely, relaxing tour of the park and farm.
Đáp án: E. starting a trip
Keywords: horse-drawn carriage, tour = trip
Giải thích:
Nơi kho chứa thì du khách có thể lên các xe ngựa kéo và tận hưởng chuyến du lịch thư giãn quanh công viên và nông trại.
20. Parkland
Dịch nghĩa:
Khu đỗ xe
You’ll see types of cattle and sheep that are hardly ever found on farms these days.
Đáp án: F. seeing rare breeds of animals
Keywords: hardly found on farms = rare breeds
Giải thích:
Tại khu đỗ xe, mọi người có thể được nhìn thấy các loại gia súc khó được tìm thấy trong nông trại ngày nay.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 17 Test 2 Listening Section 2 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 17 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]