Tháng sáu 19, 2023
Cambridge IELTS 16 Test 2 Listening Section 4 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
1.2. Tổng quan Cambridge IELTS 16 Test 2 Listening Section 4
Bài nghe Cambridge IELTS 16 Test 2 Listening Section 4 là một bài giảng về tác dụng của việc nhảy đến sức khỏe. Bài nói đưa ra những thông tin từ các nghiên cứu, và cho thấy được những hiệu quả tích cực của việc tham gia nhảy múa đến sức khỏe, đặc biệt cho những người lớn tuổi. Bài nói còn nhấn mạnh về một điệu nhảy phổ thông đó là Zumba.
Phần 4 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 31 – 40 của phần Listening Test 2.
PART 4 Questions 31 – 40
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND / OR A NUMBER for each answer.
Health benefits of dance Recent findings:
Benefits of dance for older people:
Benefits of Zumba:
|
Trong phần câu 31 – 40 bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và đi theo được mạch nói, thí sinh cầ nắm rõ được các cách viết lại, dùng từ đồng nghĩa trong bài nói. Ngoài ra, vì bài listening sẽ đi theo 1 mạch từ trên xuống, nếu mọi người đã bỏ qua câu 1, hãy tiếp tục đến câu 2 để tránh bị mất thông tin các câu tiếp theo.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
An experiment on university students suggested that dance increases 31……………
Dịch nghĩa:
Một thí nghiệm trên các sinh viên trường đại học cho thấy việc nhảy múa nâng cao 31……………
The result showed that those who chose to dance showed much more creativity when doing problem-solving tasks. Đáp án: creativity
Keywords: increase = much more
Giải thích:
Kết quả cho thấy rằng những người tham gia thể hiện được sự sáng tạo nhiều hơn trong những công tác liên quan đến giải quyết vấn đề.
For those with mental illness, dance could be used as a form of 32 .................
Dịch nghĩa:
Đối với bệnh tinh thần, nhảy múa được sử dụng như là 1 dạng 32………………
He thinks dance should be prescribed as therapy to help people overcome issues such as depression. Đáp án: therapy
Keywords: depression => mental illness, prescribed
Giải thích:
Ông cho biết nhảy có thể được kê như một liệu pháp giúp vượt qua được những bệnh như trầm cảm.
accessible for people with low levels of 33 ...............
Dịch nghĩa:
Có thể dùng được cho những người có 33………… thấp.
Anyone can have a go, even those whose standard of fitness is quite low. Đáp án: fitness
Keywords: low, standard = level
Giải thích:
Bài nói cho biết bất kỳ ai có cũng có thể tham gia, kể cả những người có yêu cầu về thể hình thấp.
better 34……………… reduces the risk of accidents
Dịch nghĩa:
34………… tốt hơn, giảm rủi ro tai nạn.
…which could result in a broken hip, for example, by helping people to improve their balance. Đáp án: balance
Keywords: improve = better
Giải thích:
Đối với người lớn tuổi thì nhảy có thể làm giảm rủi ro dẫn đến gãy hông, bằng cách giúp nâng cao thăng bằng.
improves 35……………… function by making it work faster
Dịch nghĩa:
Nâng cao chức năng 35…………… bằng cách khiến nó làm việc nhanh hơn.
For older people, this kind of activity is especially important because it forces their brain to process things more quickly and to retain more information. Đáp án: brain
Keywords: process things more quickly = make it work faster.
Giải thích:
Trong bài nói, với những người cao tuổi, các loại hoạt động này đặc biệt quan trọng vì nó sẽ bắt não bộ giải quyết các công việc nhanh hơn và lưu giữ thông tin nhiều hơn.
gives people more 36……………… to take exercise
Dịch nghĩa:
Cho mọi người 36………… nhiều hơn để tập luyện.
Participants report felling less tired and having greater motivation to be more active Đáp án: motivation
Keywords: greater = more
Giải thích:
Những người tham gia cho biết họ cảm thấy ít mệt hơn và có động lực cao hơn để có thể năng động hơn.
can lessen the feeling of 37 ......................................, very common in older people
Dịch nghĩa:
Có thể làm giảm cảm giác 37…………, điều hay xảy ra với những người lớn tuổi.
This helps to develop new relationships and can reduce older people’s sense of isolation, which is a huge problem in many countries. Đáp án: isolation
Keywords: reduce = lessen, sense = feeling
Giải thích:
Trong bài cho biết nhảy múa sẽ khiến phát triển các mối quan hệ và giảm thiểu cảm giác cô lập của người già, một trong những vấn nạn ở nhiều quốc gia.
A study at The University of Wisconsin showed that doing Zumba for 40 minutes uses up as many 38………… as other quite intense forms of exercise.
Dịch nghĩa:
Một nghiên cứu ở Đại học Wisconsin cho biết nhảy Zumba trong 40 phút có thể sử dụng 38………… nhiều bằng các dạng vận động nặng khác.
…who were Zumba regulars and found that a class lasting 40 minutes burns about 370 calories. This is similar to moderately intense exercises… Đáp án: 370 calories
Keywords: 40 minutes, Zumba
Giải thích:
Những người thường xuyên nhảy Zumba cho thấy rằng những lớp học kéo dài tầm 40 phút có thể đốt cháy khoảng 370 calories. Đây gần như tương đương với những buổi tập nặng.
women suffering from 39………… benefited from doing Zumba
Dịch nghĩa:
Phụ nữ phải trải qua 39……………… sẽ được nhiều lợi ích từ Zumba
…when women with obesity did Zumba three times a week for 16 weeks, they lost an average of 1.2 kilos and lowered their percentage of body fat by 1%. Đáp án: obesity
Keywords: women with = women suffering from
Giải thích:
Khi phụ nữ bị béo phì tham gia Zumba 3 lần 1 tuần trong 16 tuần giảm trung bình 1.2kg và giảm lượng mỡ trong người 1%
Zumba became a 40………… for the participants.
Dịch nghĩa:
Zumba trở thành 40……… cho những người tham gia.
More importantly, the women enjoyed the class so much that they made it a habit and continued to attend classes… Đáp án: habit
Keywords: enjoy
Giải thích:
Quan trọng hơn, những người phụ nữ thích tham gia khóa học đến mức họ tạo nên 1 nói quen đến các lớp này.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 16 Test 2 Listening Section 4 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 16 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]