Tháng tám 28, 2023
Cambridge IELTS 17 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài đọc Cambridge IELTS 17 Test 4 Reading Passage 3 là một bài nghiên cứu về những kỳ thủ có khả năng chơi cờ ngay cả khi bị che mắt. Trong bài, kỳ thủ Timur Gareyev là người đã được nhóm nghiên cứu mời đến làm thí nghiệm. Họ cho rằng anh không có gì nội trội hơn những người khác trừ mảng cờ. Tuy nhiên, kết quả lại cho biết thêm có những sự khác thường trong não bộ của Timur và nó có thể là nguyên nhân dẫn đến việc anh có thể chơi cờ mà không cần nhìn.
Phần Passage 3 sẽ bao gồm 14 câu hỏi từ câu 27 đến 40 của phần Reading Test 3.
2. Bài đọc và đề bài Cambridge IELTS 17 Test 4 Reading Passage 3
You should spend about 20 minutes on Questions 27-40, which are based on Reading Passage 3 below.
Questions 27–32
Reading Passage 3 has eight paragraphs, A–H. Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A–H, in boxes 27–32 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
27. a reference to earlier examples of blindfold chess
28. an outline of what blindfold chess involves
29. a claim that Gareyev’s skill is limited to chess
30. why Gareyev’s skill is of interest to scientists
31. an outline of Gareyev’s priorities
32. a reason why the last part of a game may be difficult
Questions 33–36
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?
In boxes 33–36 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information about this
33. In the forthcoming games, all the participants will be blindfolded.
34. Gareyev has won competitions in BASE jumping.
35. UCLA is the first university to carry out research into blindfold chess players.
36. Good chess players are likely to be able to play blindfold chess.
Questions 37–40
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 37–40 on your answer sheet.
How the research was carried out The researchers started by testing Gareyev’s 37………; for example, he was required to recall a string of 38……… in order and also in reverse order. Although his performance was normal, scans showed an unusual amount of 39……… within the areas of Gareyev’s brain that are concerned with directing attention. In addition, the scans raised the possibility of unusual strength in the parts of his brain that deal with 40……… input. |
3.1. Câu 27 – 32 – Matching Information.
Trong phần câu 27 – 32, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và đại ý của đoạn. Chúng ta có thể dùng kỹ năng Scannng để tìm được thông tin có trong câu hỏi.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
27. a reference to earlier examples of blindfold chess
Dịch nghĩa:
Đoạn nhắc đến những ví dụ của việc chơi cờ khi che mắt trong lịch sử.
The first recorded game in Europe was played in 13th-century Florence. In 1947, the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind, winning 39 in the 24-hour session.
Đáp án: D
Keywords: earlier examples = first recorded game, 13th-century, in 1947
Giải thích:
Đoạn D cho chúng ta biết được việc đấu cờ trong khi che mắt lần được được tổ chức ở Florence vào thế kỷ 13, và năm 1947.
28. an outline of what blindfold chess involves
Dịch nghĩa:
Đoạn cho biết sơ lược đấu cờ khi bị che mắt gồm những gì.
The nature of the game is to run through possible moves in the mind to see how they play out. From this, regular players develop a memory for the patterns the pieces make, the defences and attacks.
Đáp án: E
Keywords: outline = the nature of the game, From this
Giải thích:
Trong đoạn này, ta thấy được bản chất của đấu cờ (nature of the game) là theo những bước có thể xảy ra trong tâm trí. Sau đó thì những kỳ thủ sẽ ghi nhớ các hướng đi của quân cờ.
29. a claim that Gareyev’s skill is limited to chess
Dịch nghĩa:
Phân đoạn nói về việc kỹ năng của Gareyev chỉ giới hạn trong việc đánh cờ.
‘He was not exceptional on any of these standard tests,’ said Rissman. ‘We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at.’
Đáp án: F
Keywords: we didn’t find anything other than playing chess = limited to chess
Giải thích:
Trong đoạn F, Rissman cho ta biết Gareyev không có gì nổi trội hơn người trừ việc chơi cờ
30. why Gareyev’s skill is of interest to scientists
Dịch nghĩa:
Đoạn cho biết tại sao kỹ năng của Gareyev lại gây thích thú cho các nhà khoa học.
‘But the thing that’s so remarkable about Timur and a few other individuals is the number of games they can keep active at once. To me it is simply astonishing.’
Đáp án: B
Keywords: of interest to scientists = remarkable = astonishing
Giải thích:
Theo các nhà khoa học, điều khiến họ cảm đáng chú ý là số lượng ván cờ họ có thể chơi trong cùng một lúc.
31. an outline of Gareyev’s priorities
Dịch nghĩa:
Phân đoạn cho biết mục đích chính của Gareyev là gì.
I don’t worry too much about the winning percentage, that’s never been an issue for me,’ he said. ‘The most important part of blindfold chess for me is that I have found the one thing that I can fully dedicate myself to. I miss having an obsession.’
Đáp án: H
Keywords: the most important thing = priorities
Giải thích:
Theo Gareyev, điều quan trọng nhất (important = priority) không phải là việc chiến thắng, mà là anh có thể thể hiện hết mình trong việc đánh cờ.
32. a reason why the last part of a game may be difficult
Dịch nghĩa:
Đoạn nói về lý do tại sao phần cuối của ván cờ có thể khó khăn.
First moves can be tough to remember because they are fairly uninteresting. But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in.
Đáp án: E
Keywords: the ends of games = last part, taxing = difficult, as = reason
Giải thích:
Trong đoạn E, tác giả cho giai đoạn cuối của ván cờ cũng đầy thách thức vì mọi người thấm mệt.
3.2 Câu 33 – 36 – True / False / Not Given
Trong phần câu 33 – 36, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và paraphrase của nó trong bài cũng như đại ý của các phần câu hỏi đặt ra.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
33. In the forthcoming games, all the participants will be blindfolded.
Dịch nghĩa:
Trong những trận cờ tiếp theo, tất cả thí sinh đều sẽ bị che mắt.
Next month, a chess player named Timur Gareyev will take on nearly 50 opponents at once. But that is not the hard part. While his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded.
Đáp án: FALSE
Keywords: all the participants => play as normal, Gareyev => blindfolded
Giải thích:
Trong bài, tác giả cho biết trong kì thi đấu tiếp theo chỉ có Gareyev sẽ che mắt, tất cả thí sinh khác đều đánh cờ bình thường.
34. Gareyev has won competitions in BASE jumping.
Dịch nghĩa:
Gareyev đã thắng các cuộc thi trong giải BASE.
He has a fondness for bright clothes and unusual hairstyles, and he gets his kicks from the adventure sport of BASE jumping. He has already proved himself a strong chess player, too.
Đáp án: NOT GIVEN
Keywords: gets his kicks from >< won competitions, BASE jumping
Giải thích:
Bài viết chỉ cho ta biết Gareyev bắt đầu thích thú từ khi tham gia BASE jumping chứ không nói đến việc anh có giành chiến thắng hay không.
35. UCLA is the first university to carry out research into blindfold chess players.
Dịch nghĩa:
UCLA là trường đại học đầu tiên nghiên cứu về các kỳ thủ che mắt đánh cờ.
In the hope of understanding how he and others like him can perform such mental feats, researchers at the University of California in Los Angeles (UCLA) called him in for tests.
Đáp án: NOT GIVEN
Keywords: UCLA called him in for tests => not yet the first to carry out research
Giải thích:
Trường đại học California tại Los Angeles đã mời anh đến làm thí nghiệm nhưng không có thông tin rằng họ có phải là trường đại học đầu tiên làm thí nghiệm này.
36. Good chess players are likely to be able to play blindfold chess.
Dịch nghĩa:
Các kỳ thủ đều có khả năng chơi cờ khi bị che mắt.
‘The ability to play a game of chess with your eyes closed is not a far reach for most accomplished players,’ said Jesse Rissman, who runs a memory lab at UCLA.
Đáp án: TRUE
Keywords: ability = able, with eyes closed = blindfold, not a far reach = able, accomplished players = good chess players
Giải thích:
Jess Rissman cho biết rằng khả năng chơi cờ khi nhắm mắt không nằm ngoài tầm với của những kỳ thủ.
3.3 Câu 37 – 40 – Summary Completion
Trong phần câu 37 – 40, bài thi yêu cầu thí sinh tìm được phân đoạn chứa thông tin của phần tóm tắt. Để có thể tìm được chính xác từ khóa, thí sinh cần lưu ý các keywords trong câu hỏi và so sánh với paraphrase của chúng trong bài đọc.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
The researchers started by testing Gareyev’s 37………;
Dịch nghĩa:
Các nhà nghiên cứu bắt đầu bằng cách kiểm tra 37……… của Gareyev.
The scientists first had Gareyev perform some standard memory tests.
Đáp án: memory
Keywords: first = started, tests = testing
Giải thích:
Ban đầu, các nhà khoa học sẽ cho Gareyev kiểm tra về trí nhớ.
for example, he was required to recall a string of 38……… in order and also in reverse order.
Dịch nghĩa:
Ví dụ, ông đã được yêu cầu nhắc lại một dãy các 38……… theo thứ tự và ngược lại.
One classic test measures how many numbers a person can repeat, both forwards and backwards, soon after hearing them.
Đáp án: numbers
Keywords: repeat = recall, forwards and backwards = in order and also in reverse order
Giải thích:
Một trong những bài kiểm tra kinh điển là cho một người đọc lại dãy số theo thứ tự và ngược lại sau khi nghe.
Although his performance was normal, scans showed an unusual amount of 39……… within the areas of Gareyev’s brain that are concerned with directing attention.
Dịch nghĩa:
Cho dù biểu hiện của anh bình thường, việc chụp não đã cho thấy một số lượng bất thường 39……… trong khu vực não của Gareyev có liên quan trực tiếp đến sự chú ý.
Though the results are tentative and as yet unpublished, the scans found much greater than average communication between parts of Gareyev’s brain that make up what is called the frontoparietal control network.
Đáp án: communication
Keywords: much greater than = unsual amount of, parts of Gareyev’s brain = areas of Gareyev’s brain
Giải thích:
Mặc dù các kết quả chỉ là dự kiến và chưa được công bố, những tấm phim chụp não đã cho thấy sự liên kết (communication) giữa các phần trong não của Gareyev cao hơn bình thường. Nó cũng tạo ra một mạng lưới kiểm soát phần trước.
In addition, the scans raised the possibility of unusual strength in the parts of his brain that deal with 40……… input.
Dịch nghĩa:
Ngoài ra, các bản chụp não đã dấy lên khả năng bất thường trong một bộ phận não có thể xử lý 40……… được đưa vào.
It was not the only hint of something special in Gareyev’s brain. The scans also suggest that Gareyev’s visual network is more highly connected to other brain parts than usual.
Đáp án: visual
Keywords: scans, unsual = more highly than usual,
Giải thích:
Ngoài ra, những tấm phim chụp còn gợi ra được rằng mạng lưới hình ảnh trong não của Gareyev còn được liên kết chặt chẽ hơn bất kỳ phần nào khác trong não của anh.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 17 Test 4 Reading Passage 3 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 17 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười 4, 2024
Writing Task 2 Topic Public Transport là một trong những chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS WRITING TASK 2. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và cụm từ thường sử dụng trong chủ đề Public Transport kèm theo bài mẫu để giúp người học có thể tham khảo. 1.Phân […]
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]