Tổng hợp từ vựng tiếng Anh phát âm sai phổ biến 2025

Tháng 3 28, 2025

Phương Linh

Một số từ vựng tiếng Anh phát âm sai do thói quen đọc theo mặt chữ. Tuy nhiên, phát âm chuẩn rất quan trọng, đặc biệt với người mới học. Bài viết này sẽ cung cấp các từ vựng thường bị phát âm sai, phân tích nguyên nhân và gợi ý cách luyện tập để khắc phục lỗi phát âm.

Từ vựng tiếng Anh phát âm sai phổ biến 2025
Từ vựng tiếng Anh phát âm sai phổ biến 2025

Đánh giá năng lực đầu vào

KHÓA BUNDLE – VỮNG GIAO TIẾP, CẦM CHẮC IELTS 6.5+

I. Các từ vựng tiếng Anh thường bị phát âm sai

Các từ vựng tiếng Anh thường bị phát âm sai
Các từ vựng tiếng Anh thường bị phát âm sai

Từ vựngPhát âm đúngPhát âm saiNghĩa
Archive/ˈɑːr.kaɪv//ˈɑːr.tʃɪv/Lưu trữ
Almond/ˈɑː.mənd/ hoặc /ˈæm.ənd//ˈæl.mənd/Hạnh nhân
Bowl/boʊl//baʊl/Cái bát
Breakfast/ˈbrɛk.fəst//ˈbreɪk.fæst/Bữa sáng
Chocolate/ˈtʃɑː.klət//ˈtʃɑː.kə.lɪt/Sô cô la
Chaos/ˈkeɪ.ɒs//tʃaʊs/Hỗn loạn
Debris/dəˈbriː//ˈdɛb.rɪs/Mảnh vỡ, tàn dư
Dessert/dɪˈzɜːrt//ˈdɛs.ərt/, dễ nhầm với "desert" /ˈdɛz.ərt/Món tráng miệng
Epitome/ɪˈpɪt.ə.mi//ˈɛp.ɪ.toʊm/Hình mẫu hoàn hảo
Entrepreneur/ˌɑːn.trə.prəˈnɝː//ˌen.trə.prəˈnʊər/Doanh nhân
February/ˈfɛb.ruː.er.i//ˈfɛb.ju.er.i/Tháng hai
Fiancé/fiˈɒn.seɪ//ˈfaɪ.æn.seɪ/Hôn phu (chồng chưa cưới)
Genre/ˈʒɑːn.rə//ˈgɛn.rə/Thể loại
Gesture/ˈdʒɛs.tʃər//ˈgɛs.tʃər/Cử chỉ, điệu bộ
Hierarchy/ˈhaɪ.rɑːr.ki//ˈhɪə.rɑːr.ki/Hệ thống các cấp bậc
Hyperbole/haɪˈpɜː.bə.li//haɪˈpɜː.boʊl/Phép nói quá
Iron/ˈaɪ.ərn//ˈɪ.rɒn/Sắt, bàn là
Interesting/ˈɪn.trə.stɪŋ//ˈɪn.tɚ.rɛs.tɪŋ/Thú vị
Jewelry/ˈdʒuː.əl.ri/ˈdʒuː.lə.ri/Trang sức
Jalapeño/ˌhæ.ləˈpeɪ.njoʊ/ˌdʒɑː.ləˈpiː.noʊ/Ớt Jalapeño
Kernel/ˈkɜːr.nəl//ˈkɪr.nɛl/Nhân, lõi
Knowledge/ˈnɒ.lɪdʒ//ˈknoʊ.lɪdʒ/Kiến thức
Library/ˈlaɪ.brer.i//ˈlaɪ.brɛr.i/Thư viện
Luxury/ˈlʌk.ʃər.i/ hoặc /ˈlʌg.ʒər.i//ˈlʌg.sjʊr.i/Sự xa xỉ
Maintenance/ˈmeɪn.tə.nəns//ˈmeɪn.tɪ.nəns/Bảo trì, duy trì
Mischievous/ˈmɪs.tʃə.vəs//mɪsˈtʃi.vi.əs/Tinh nghịch, nghịc ngợm
Niche/niːʃ/ hoặc /nɪtʃ//naɪtʃ/Ngách, vị trí thích hợp
Nausea/ˈnɔː.zi.ə/ hoặc /ˈnɔː.ʃə//ˈnɔː.sɪ.a/Buồn nôn
Omelet/ˈɒm.lɪt//ˈoʊm.lɛt/Trứng ốp lết
Often/ˈɒf.ən//ˈɒf.tən/ - "t" thường là âm câmThường xuyên
Pseudonym/ˈsuː.də.nɪm//ˈpseʊ.də.nɪm/Bút danh
Pizza/ˈpiːt.sə//ˈpɪt.sə/Bánh pizza
Queue/kjuː//kjuː.i/Hàng chờ
Rendezvous/ˈrɒn.deɪ.vuː//ˈrɛn.dɪ.voʊs/Cuộc hẹn
Rural/ˈrʊr.əl//ˈruː.rəl/Nông thôn
Subtle/ˈsʌt.əl//ˈsʌb.təl/Tinh tế, khó nhận ra
Suite/swiːt//suːɪt/Dãy phòng
Tomb/tuːm//tʊm/Ngôi mộ
Tour/tʊr//taʊr/Chuyến du lịch
Utensil/juːˈtɛn.səl//ˈjuː.tən.sɪl/Dụng cụ nhà bếp
University/ˌjuː.nɪˈvɜːr.sɪ.ti//ˌjuː.nɪˈvɪr.sɪ.ti/Trường đại học
Vehicle/ˈviː.ɪ.kəl/ hoặc /ˈvɪə.kəl//ˈvɛ.hɪ.kəl/Xe cộ
Veteran/ˈvɛt.ər.ən//ˈvɛ.tə.ræn/Cựu chiến binh, người có kinh nghiệm lâu năm
Wednesday/ˈwɛnz.deɪ//ˈwɛd.nɛs.deɪ/Thứ tư
Wrath/rɑːθ/ hoặc /ræθ//rɔːθ/Cơn thịnh nộ
Xylophone/ˈzaɪ.lə.foʊn//ˈksɪ.lə.foʊn/Đàn mộc cầm
Yacht/jɒt//jætʃt/Du thuyền
Zone/zoʊn//zɒn/Khu vực

Xem thêm:

Bỏ túi 10 đoạn hội thoại tiếng Anh mua sắm phổ biến

Top 10 talk show giải trí thú vị giúp nâng trình Tiếng Anh giao tiếp của bạn

III. Phân tích những lỗi phát âm sai phổ biến

  1. Phát âm sai âm câm (Silent Letters)

Lỗi phổ biến:

  • Phát âm chữ cái “b” trong “subtle” (sai: /ˈsʌb.təl/, đúng: /ˈsʌt.əl/).
  • Phát âm chữ “k” trong “knowledge” (sai: /ˈknoʊ.lɪdʒ/, đúng: /ˈnɒ.lɪdʒ/).

Nguyên nhân:

  • Người học thường cố phát âm tất cả các chữ cái vì quen với cách đọc của tiếng mẹ đẻ.

Cách khắc phục:

  • Học thuộc danh sách các từ có âm câm phổ biến.
  • Nghe người bản xứ phát âm và so sánh với cách đọc của mình.
  1. Nhầm lẫn giữa âm /i:/ và /ɪ/

Lỗi phổ biến:

  • Phát âm “sheet” thành “shit” (sai: /ʃɪt/, đúng: /ʃiːt/).
  • Phát âm “live” (sống) thành “leave” (rời đi).

Nguyên nhân:

  • Người học thường phát âm quá ngắn hoặc không kéo dài đúng độ dài của nguyên âm.

Cách khắc phục:

  • Chú ý kéo dài âm /i:/ đủ dài khi phát âm.
  • Thực hành các cặp từ tối nghĩa (minimal pairs) như: ship – sheep, bit – beat.
  1. Nhầm lẫn giữa âm /θ/ và /ð/

Lỗi phổ biến:

  • Phát âm “think” thành “tink” (sai: /tɪŋk/, đúng: /θɪŋk/).
  • Phát âm “this” thành “dis” (sai: /dɪs/, đúng: /ðɪs/).

Nguyên nhân:

  • Âm /θ/ và /ð/ không tồn tại trong nhiều ngôn ngữ, nên người học thường thay bằng âm /t/ hoặc /d/.

Cách khắc phục:

  • Đặt đầu lưỡi giữa hai hàm răng khi phát âm.
  • Luyện tập với các từ: three, thank, this, that.
  1. Nhầm lẫn giữa /s/ và /ʃ/

Lỗi phổ biến:

  • Phát âm “she” thành “see” (sai: /siː/, đúng: /ʃiː/).
  • Phát âm “sure” thành “sore”.

Nguyên nhân:

  • Không quen với âm /ʃ/ và thay thế bằng âm /s/.

Cách khắc phục:

  • Tập đặt lưỡi hơi cong lên khi phát âm /ʃ/.
  • Luyện tập các từ có chứa âm này như: shoe, shirt, shower.
  1. Nhầm lẫn giữa âm /v/ và /w/

Lỗi phổ biến:

  • Phát âm “very” thành “wery”.
  • Phát âm “west” thành “vest”.

Nguyên nhân:

  • Trong một số ngôn ngữ, hai âm này không có sự phân biệt rõ ràng.

Cách khắc phục:

  • Khi phát âm /v/, răng trên chạm nhẹ môi dưới và tạo ra âm rung.
  • Khi phát âm /w/, môi hơi tròn lại và không có sự tiếp xúc với răng.
  • Luyện tập các cặp từ như: vine – wine, vest – west.
  1. Thêm âm không cần thiết vào từ

Lỗi phổ biến:

  • Phát âm “Wednesday” thành “Wed-nes-day” (sai: /ˈwɛd.nɛs.deɪ/, đúng: /ˈwɛnz.deɪ/).
  • Phát âm “vegetable” thành “ve-ge-ta-ble” (sai: /ˈvɛ.dʒɪ.tə.bəl/, đúng: /ˈvɛdʒ.tə.bəl/).

Nguyên nhân:

  • Người học cố đọc tất cả các âm tiết mà không biết rằng một số âm tiết bị lược bỏ.

Cách khắc phục:

  • Tra từ điển và nghe cách phát âm của từ thay vì đọc theo cách viết.
  • Luyện nghe và lặp lại cách phát âm đúng.
  1. Nhấn sai trọng âm

Lỗi phổ biến:

  • Phát âm “entrepreneur” với trọng âm sai (sai: /ˌen.trə.prəˈnʊər/, đúng: /ˌɑːn.trə.prəˈnɝː/).
  • Phát âm “comfortable” thành “com-for-ta-ble” thay vì “comf-ta-ble”.

Nguyên nhân:

  • Không quen với trọng âm của từ trong tiếng Anh.

Cách khắc phục:

  • Chú ý trọng âm khi tra từ điển (ký hiệu bằng dấu ‘ trước âm tiết được nhấn).
  • Luyện tập với các từ có trọng âm thay đổi như “photograph” (/ˈfoʊ.tə.græf/) vs. “photography” (/fəˈtɑː.grə.fi/).

Xem thêm: 5 tips luyện phát âm Tiếng Anh chuẩn tại nhà cho người mới bắt đầu

III. Lộ trình học phát âm hiệu quả

Bước 1: Làm quen với hệ thống âm trong tiếng Anh

Trước tiên, người học cần hiểu rõ về bảng phiên âm quốc tế (IPA) để nắm được cách phát âm đúng của từng âm trong tiếng Anh. Việc phân biệt giữa âm vô thanh, hữu thanh, nguyên âm, phụ âm và trọng âm sẽ giúp cải thiện phát âm đáng kể.

  • Nguyên âm đơn: Bao gồm các âm ngắn và dài như /ɪ/, /iː/, /e/, /æ/, /ʌ/, /ɑː/, /ɒ/, /ɔː/, /ʊ/, /uː/, /ə/, /ɜː/.
  • Nguyên âm đôi: Các âm kết hợp như /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/, /aʊ/, /əʊ/, /ɪə/, /ʊə/, /eə/.
  • Phụ âm: Bao gồm các âm như /p/, /b/, /t/, /d/, /k/, /g/, /f/, /v/, /θ/, /ð/, /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/, /j/, /h/, /w/..

Bước 2: Nắm vững trọng âm của từ

Tiếng Anh là ngôn ngữ có trọng âm, nên việc đặt đúng trọng âm giúp phát âm tự nhiên hơn.

Quy tắc cơ bản:

  • Từ hai âm tiết: Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên với danh từ và tính từ (TAble, FAthe), còn động từ thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai (beGIN, aRRIVE).
  • Từ ba âm tiết trở lên: Có thể rơi vào âm tiết đầu, giữa hoặc cuối tùy vào quy tắc riêng của từ (INformation, hosPI-tal, beauTIful).

Bước 3: Luyện kết nối âm khi nói

Để giọng nói tự nhiên hơn, người học cần luyện các quy tắc nối âm thường gặp:

  1. Nối âm phụ âm – nguyên âm:
  • “Turn off” → /tɜːrn ɒf/ phát âm thành /tɜːr nɒf/
  • “Go on” → /ɡəʊ ɒn/ phát âm thành /ɡəʊ wɒn/
  1. Nuốt âm (elision):
  • “Next day” thường phát âm là “Nex’ day”.
  • “Friendship” có thể phát âm là “Fren’ship”.
  1. Biến âm (assimilation):
  • “Good boy” có thể phát âm thành “Gub boy”.

Bước 4: Luyện ngữ điệu khi giao tiếp

Ngữ điệu giúp câu nói có cảm xúc và dễ hiểu hơn. Có ba dạng ngữ điệu chính:

  • Ngữ điệu đi lên (rising intonation): Dùng cho câu hỏi Yes/No hoặc khi muốn thể hiện sự ngạc nhiên.

Ví dụ: “Are you ready?” (↗)

  • Ngữ điệu đi xuống (falling intonation): Dùng cho câu khẳng định, câu hỏi WH hoặc kết thúc ý.

Ví dụ: “I am going home.” (↘)

  • Ngữ điệu lên xuống (rise-fall intonation): Dùng để thể hiện cảm xúc mạnh mẽ.

Ví dụ: “Really?” (↗↘)

IV. Tổng kết

Phát âm đúng các từ vựng tiếng Anh giúp bạn tránh nhầm lẫn với những từ khác, đồng thời làm cho cuộc hội thoại trở nên rõ ràng và dễ hiểu hơn. Việc luyện tập thường xuyên và kiên trì sẽ góp phần nâng cao đáng kể kỹ năng phát âm từ vựng tiếng Anh của bạn.

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tiếng anh chuyên ngành Công nghệ thông tin

Tháng 3 28, 2025

Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin: Từ vựng, ví dụ và bài tập chi tiết 2025

Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin là một trong những chủ đề cần thiết cho bạn đang quan tâm hay theo đuổi công việc liên quan tới IT. Vì thế bài viết sẽ cung cấp cho bạn vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin và bài tập chi tiết. […]

Mẫu câu đàm phán tiếng Anh chuyên nghiệp cho người đi làm

Tháng 3 28, 2025

20+ mẫu câu đàm phán tiếng Anh chuyên nghiệp cho người đi làm 

Đàm phán bằng tiếng Anh trong công việc là một kỹ năng quan trọng, giúp bạn nâng cao kiến thức và giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp, khách hàng. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp hơn 20+ mẫu câu đàm phán thông dụng cùng bài tập thực hành chi tiết để bạn […]

Từ vựng tiếng Anh phát âm sai phổ biến 2025

Tháng 3 28, 2025

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh phát âm sai phổ biến 2025

Một số từ vựng tiếng Anh phát âm sai do thói quen đọc theo mặt chữ. Tuy nhiên, phát âm chuẩn rất quan trọng, đặc biệt với người mới học. Bài viết này sẽ cung cấp các từ vựng thường bị phát âm sai, phân tích nguyên nhân và gợi ý cách luyện tập để […]

Hội thoại về gia đình bằng tiếng Anh

Tháng 3 28, 2025

10 đoạn hội thoại về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất

Hội thoại với gia đình là hoạt động thường xuyên xảy ra trong cuộc sống của mỗi người. Vì vậy việc học thêm các đoạn hội thoại về gia đình là một điều thiết yếu. Trong bài viết này ISE sẽ cung cấp từ vựng, các đoạn hội thoại liên quan tới chủ đề gia […]