IELTS Speaking Part 1 Family and Friends: Từ vựng kèm bài mẫu chi tiết

Tháng 6 10, 2025

Phương Linh

Chủ đề IELTS Speaking Part 1 Family and Friends đóng vai trò quan trọng trong bài thi IELTS. Vì thế hãy cùng ISE tìm hiểu các từ vựng thông dụng nhất, cùng với bài mẫu và bài tập chi tiết về chủ đề này nhé!

IELTS Speaking Part 1 Family and Friends
IELTS Speaking Part 1 Family and Friends

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Family and Friends

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Family and Friends
Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Family and Friends

1. Do you have a large family or a small family?

I live in a nuclear family, which means it’s just my parents, my younger sister, and me. We’re a really close-knit family and enjoy spending time together whenever we can. On weekends, we often have dinner together, watch movies, or simply chat about our day. Although my extended family is quite big, we only meet a few times a year during special occasions like Tet or family reunions.

Từ vựng:

  •       nuclear family: gia đình hạt nhân
  •       close-knit: gắn bó khăng khít
  •       extended family: đại gia đình
  •       special occasions: dịp đặc biệt

Dịch:

Tôi sống trong một gia đình hạt nhân, nghĩa là chỉ có ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi là một gia đình rất gắn bó, và luôn cố gắng dành thời gian bên nhau khi có thể. Cuối tuần, chúng tôi thường ăn tối cùng nhau, xem phim hoặc chỉ đơn giản là trò chuyện. Mặc dù đại gia đình của tôi khá đông, nhưng chúng tôi chỉ gặp vài lần trong năm vào những dịp đặc biệt như Tết hoặc họp mặt gia đình.

2. How much time do you manage to spend with members of your family?

To be honest, I don’t spend as much time with my family during the weekdays because of my busy schedule with school and other responsibilities. But we always make an effort to catch up over dinner or on Sunday afternoons. We sometimes go out for lunch or have a short trip nearby to relax and bond. I believe that spending quality time with family is very important because it strengthens our relationship and gives us emotional support.

Từ vựng:

  •       catch up: bắt kịp, trò chuyện để cập nhật
  •       quality time: thời gian ý nghĩa
  •       bond: gắn kết 

Dịch:

Thành thật mà nói, tôi không dành được nhiều thời gian cho gia đình vào các ngày trong tuần vì bận học và nhiều việc khác. Nhưng chúng tôi luôn cố gắng trò chuyện với nhau vào bữa tối hoặc chiều Chủ nhật. Thỉnh thoảng, cả nhà sẽ đi ăn hoặc đi chơi gần đó để thư giãn và gắn kết. Tôi tin rằng việc dành thời gian ý nghĩa cho gia đình là rất quan trọng vì nó giúp củng cố mối quan hệ và mang lại sự hỗ trợ tinh thần.

3. Do you have many friends? Why? Why not?

Yes, I do. I’ve made friends from different places, such as school, social activities, and even online. I consider myself an outgoing and easy-going person, which makes it easier to build new connections. I especially enjoy spending time with friends who share common interests such as photography or music. Having friends helps me feel supported, especially during stressful times.

Từ vựng:

  •       outgoing: hướng ngoại
  •       easy-going: dễ tính, hòa đồng
  •       common interests: sở thích chung

Dịch:

Vâng, tôi có khá nhiều bạn. Tôi kết bạn ở nhiều nơi như trường học, hoạt động xã hội và cả trên mạng. Tôi là người khá hướng ngoại và dễ hòa đồng, nên việc tạo mối quan hệ mới khá dễ dàng. Tôi đặc biệt thích dành thời gian với những người có sở thích chung như chụp ảnh hoặc âm nhạc. Có bạn bè khiến tôi cảm thấy được hỗ trợ, đặc biệt là trong những lúc căng thẳng.

Xem thêm: ASK ISE | Lộ trình tự học IELTS từ 0 – 6.5+

4. Do you prefer to stay alone or with your friends?

Well, it really depends on my mood. When I feel tired or overwhelmed, I enjoy staying on my own to rest, read a book, or listen to music. But most of the time, I prefer being with my friends. Hanging out with them is a great way to blow off steam, share stories, and just have a good laugh. Social interaction helps me stay energized and more positive.

Từ vựng:

  •       on my own: một mình
  •       blow off steam: giải tỏa căng thẳng
  •       energized: tràn đầy năng lượng

Dịch:

Thật ra thì còn tùy vào tâm trạng của tôi. Khi cảm thấy mệt mỏi hoặc áp lực, tôi thích ở một mình để nghỉ ngơi, đọc sách hoặc nghe nhạc. Nhưng hầu hết thời gian, tôi thích ở cùng bạn bè. Ra ngoài chơi cùng họ là cách tuyệt vời để giải tỏa căng thẳng, chia sẻ câu chuyện và cười thỏa thích. Giao tiếp xã hội giúp tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng và tích cực hơn.

Xem thêm: 

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Topic Hobbies

30+ từ vựng về chủ đề Art topic IELTS Speaking

II. Bài tập IELTS Speaking Part 1 Family and Friends

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng chủ đề IELTS Speaking Part 1 Family and Friends

1. A ___ family usually consists of parents and their children living together.
A. big
B. close-knit
C. nuclear
D. extended
2. I’m quite ___, so I find it easy to make new friends wherever I go.
A. outgoing
B. lonely
C. shy
D. strict
3. Spending ___ with family helps strengthen relationships.
A. fast time
B. long time
C. quality time
D. travel time
4. When I feel stressed, I often go out with friends to ___.
A. fall asleep
B. blow off steam
C. take exams
D. pass time
5. We only meet our ___ family during special occasions like Tet.
A. modern
B. traditional
C. young
D. extend

Bài tập 2: Điền các từ sau vào chỗ trống thích hợp chủ đề IELTS Speaking Part 1 Family and Friends
(close-knit, catch up, bond, on my own, common interests)
1. Even though we’re busy, my family always tries to ___ during dinner.
→ ___
2. I prefer to be ___ when I feel overwhelmed and need some quiet time.
→ ___
3. My sister and I are very ___; we always support each other.
→ ___
4. Spending time together helps us ___ and understand one another better.
→ ___
5. I like hanging out with people who share ___ like photography or music.
→ ___

Đáp án
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng chủ đề IELTS Speaking Part 1 Family and Friends
1. C
2. A
3. C
4. B
5. D
Bài tập 2: Điền các từ sau vào chỗ trống thích hợp chủ đề IELTS Speaking Part 1 Family and Friends
1. catch up
2. on my own
3. close-knit
4. bond
5. common interests

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tháng 6 10, 2025

IELTS Speaking Part 1 Family and Friends: Từ vựng kèm bài mẫu chi tiết

Chủ đề IELTS Speaking Part 1 Family and Friends đóng vai trò quan trọng trong bài thi IELTS. Vì thế hãy cùng ISE tìm hiểu các từ vựng thông dụng nhất, cùng với bài mẫu và bài tập chi tiết về chủ đề này nhé! I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Family and Friends […]

Tháng 6 6, 2025

When pigs fly là gì? Ý nghĩa và cách dùng chính xác nhất

Bài viết này sẽ đề cập tới idiom “when pigs fly” với nghĩa việc gì đó không thể xảy ra hay khó có thể mà làm điều gì đó. Để tìm hiểu rõ hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng của idiom này, mọi người có thể tham khảo bài viết dưới đây. 1. […]

Tháng 5 30, 2025

Bài mẫu IELTS Speaking Topic Technology kèm từ vựng chi tiết

Chủ đề IELTS Speaking Topic Technology đóng vai trò quan trọng trong bài thi IELTS. Vì thế hãy cùng ISE tìm hiểu các từ vựng thông dụng nhất, cùng với ví dụ và bài tập chi tiết về chủ đề này nhé! I. Từ vựng IELTS Speaking Topic Technology Xem thêm: ASK ISE | Lộ […]

Tháng 5 28, 2025

30 collocation với have thường gặp nhất trong tiếng Anh

Collocation với have trong tiếng Anh giúp cho việc học cũng như diễn đạt khi giao tiếp trở nên dễ dàng và tự nhiên hơn. Bài viết sẽ giới thiệu về have và tổng hợp 30 collocation với have thường gặp nhất kèm ví dụ chi tiết nhé! I. Have là gì? “Have” là một […]