Tháng hai 22, 2023
Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 có thể được xem là một trong những bài tập khó nhằn với một số bạn đang muốn luyện phần thi Reading IELTS. Hãy cùng ISE giải đáp các câu hỏi của Reading Passage 2 nhé.
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Chúng ta sẽ cùng xem qua bài Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 nhé.
Bài đọc Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 thảo luận về việc tìm kiếm trí thông minh ngoài trái đất (SETI) và những thách thức mà các nhà khoa học phải đối mặt trong việc phát hiện và giao tiếp với các nền văn minh tiềm năng ngoài trái đất.
Bài bao gồm các chủ đề như lịch sử của SETI, các phương pháp và công nghệ được sử dụng để tìm kiếm sự sống thông minh, cơ sở khoa học cho sự tồn tại của sự sống ngoài trái đất, và ý nghĩa triết học và đạo đức của việc tìm kiếm sự sống thông minh khác trong vũ trụ.
Lưu ý: Với dạng đề matching headings, bạn nên tận dụng tối đa kỹ năng “skim”. Tức là đọc lướt qua để nắm được ý chính của đoạn, kết hợp với một ít kỹ năng “scan” để xác định các đoạn sẽ có những keyword nào trùng với từng heading.
Câu 14:
Đáp án: iv (Assumptions underlying the search for extra-terrestrial intelligence) – Paragraph B
Dịch nghĩa: Các giả định làm cơ sở cho công cuộc tìm kiếm sự sống ngoài trái đất.
keywords: Assumptions, underlying, search, intelligence
Giải thích: Tóm tắt nội dung của đoạn B, các nhà khoa học đã đặt ra các giả định về các dạng sinh vật sống ngoài vũ trụ mà họ có thể sẽ tìm được. Điều này cũng hoàn toàn trùng khớp với Heading iv. Đồng thời, trong đoạn cũng tìm được một vài keywords quan trọng như “assumptions”
Câu 15:
Đáp án: vii (Likelihood of life on other planets) – Paragraph C
Dịch nghĩa: Khả năng có sự sống trên các hành tinh khác
Keywords: likelihood, life, other planets
Giải thích: Đoạn C dùng nhiều từ chỉ khả năng như “guess, perhaps, might have,…” và những từ này đều chỉ đến “likelihood” trong heading vii. Ngoài ra, tổng thể của cả paragraph C cũng nhắc về việc liệu con người có khả năng tìm thấy sự sống trên hành tinh khác hay không
Câu 16:
Đáp án: i (Seeking the transmission of radio signals from planets) – Paragraph D
Dịch nghĩa: Tìm kiếm sự truyền tín hiệu vô tính từ các hành tinh.
Keywords: transmission, radio
Giải thích: Đây là một câu không quá khó khi chỉ trong 2 câu đầu của đoạn D, đã có rất nhiều dấu hiệu của heading này với những từ như “sending information” = “gửi thông tin”, “transmitted power” hay “radio waves” => bạn có thể đoán được ý chính của đoạn là về việc truyền tín hiệu qua sóng vô tuyến.
Câu 17:
Đáp án: ii (Appropriate responses to signals from other civilisations) – Paragraph E
Dịch nghĩa: Phản ứng phù hợp với tín hiệu từ các nền văn minh khác.
Keywords: appropriate, responses, civilisations
Giải thích: Câu đầu của đoạn E cũng đã chỉ rõ ra nội dung của cả đoạn đó là “how we should react if we detect a signal from an alien civilisation” nghĩa là “cách chúng ta nên phản ứng nếu nhận được một tín hiệu từ nền văn minh ngoài vũ trụ”
Một số cụm từ được paraqphrase:
Lưu ý: Vì yêu cầu đề bài nên bạn chỉ được trả lời tối đa 3 từ và/hoặc một con số.
Câu 18: What is the life expectancy of Earth?
Dịch nghĩa: Tuổi thọ của trái đất là bao nhiêu?
Keywords: life expectancy, Earth
Đáp án: several billion years
Giải thích: Ở đoạn A, dòng thứ 12, bài viết đã chỉ ra rằng “Since the lifetime of a planet like ours is several billion years,…” có “lifetime” = “life expectancy”, “a planet like ours” = “Earth” là những cặp từ được paraphrase lại ở câu hỏi nên đáp án là “vài tỷ năm”.
Câu 19: What kind of signals from other intelligent civilisations are SETI scientists searching for?
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học SETI đang tìm kiếm loại tín hiệu nào từ các nền văn minh khác?
Keywords: signals, civilisations, scientists
Đáp án: radio (waves/signal)
Giải thích: ở đoạn D đã được phân tích ở bài trên thì các nhà khoa học SETI đang tìm kiếm tín hiệu vô tuyến từ các hành tinh khác. Dòng số 5-6 có viết “and so all searches to date have concentrated on looking for radio waves in this frequency.”
Câu 20: How many stars are the world’s most powerful radio telescopes searching?
Dịch nghĩa: Kính viễn vọng vô tuyến mạnh nhất thế giới đang tìm kiếm bao nhiêu ngôi sao?
Keywords: how many, stars, searching, radio telescopes
Đáp án: 1000 (stars)
Giải thích: Đoạn D, dòng 13-15 đã chỉ ra “One part is a targeted search using the world’s largest radio telescopes, the American-operated telescope in Arecibo, Puerto Rico and the French telescope in Nancy in France. This part of the project is searching the nearest 1000 likely stars . . ..”
Một số cụm từ được paraphrase:
Câu 21: Alien civilisations may be able to help the human race to overcome serious problems.
Dịch nghĩa: Các nền văn minh ngoài hành tinh có thể giúp loài người vượt qua những vấn đề nghiêm trọng.
Keywords: alien, help, overcome, problems
Đáp án: Yes
Giải thích: Ở cuối đoạn A, dòng 16-18, “It it even possible that the older civilisation may pass on the benefits of their experience in dealing with threats to survival such as nuclear war and global pollution, and other threats that we haven’t yet discovered.” Tức là những nền văn minh này có thể truyền đạt kinh nghiệm giải quyết các vấn đề nghiêm trọng về sự tồn vong.
Một số cụm từ được paraphrase:
Câu 22: SETI scientists are trying to find a life form that resembles humans in many ways.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học của SETI đang cố gắng tìm kiếm một dạng sống giống con người về nhiều mặt.
Keywords: trying to find, life form, resembles humans
Đáp án: Yes
Giải thích: Ở đoạn B, dòng 5-6, “Second, we make a very conservative assumption that we are looking for a life form that is pretty well like us, since if it differs radically from us we may well not recognise it as a form” nghĩa là những nhà khoa học đã khẳng định rằng họ sẽ tìm kiếm những dạng sống giống con người.
Một số cụm từ được paraphrase:
Câu 23: The Americans and Australians have co-operated on joint research projects.
Dịch nghĩa: Người Mỹ và người Úc đã hợp tác trong các dự án nghiên cứu chung.
Keywords: Americans, Australians, co-operated, joint research projects
Đáp án: Not Given
Giải thích: Bạn có thể tìm thấy “the Americans” và “the Australians” ở đoạn D. Nhưng cả đoạn không có thông tin nào về liệu 2 quốc gia này có hợp tác trong một dự án chung hay không.
Câu 24: So far SETI scientists have picked up radio signals from several stars.
Dịch nghĩa: Cho đến nay, các nhà khoa học SETI đã thu được tín hiệu vô tuyến từ một số ngôi sao.
Keywords: picked up, signals, several stars
Đáp án: No
Giải thích: Ở đoạn D, dòng 8-9, “Until now, there have not been any detections from the few hundred stars which have been searched.” nghĩa là người ta đã không phát hiện ra bất kỳ điều gì từ những ngôi sao được tìm kiếm” => Trái ngược với câu hỏi nên đáp án là “No”
Câu 25: The NASA project attracted criticism from some members of Congress.
Dịch nghĩa: Dự án của NASA đã thu hút sự chỉ trích từ một số thành viên của Quốc hội.
Keywords: NASA projects, criticism, Congress
Đáp án: Not Given
Giải thích: Cả 2 đối tượng “NASA” và “member of Congress” đều xuất hiện ở đoạn D, tuy nhiên lại không hề có thông tin gì về việc ai chỉ trích ai.
Câu 26: If a signal from outer space is received, it will be important to respond promptly.
Dịch nghĩa: Nếu nhận được tín hiệu từ ngoài vũ trụ, điều quan trọng là phải phản hồi kịp thời.
Keywords: signal, outer space, respond promptly
Đáp án: No
Giải thích: Ở dòng thứ 2 của đoạn E, “Everybody agrees that we should not reply immediately.” Ở đây, “reply immediately” = “respond promptly”, trước động từ có “not” tức là bài đọc đang phủ định lại câu hỏi => đáp án là “No”
Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 là một bài đọc có độ khó tương đối với chủ đề không quá quen thuộc với những bạn luyện thi. Từ vựng trong bài cũng có thể xem là nâng cao khi có nhiều từ paraphrase rất lắt léo, tuy vậy thì đây vẫn là một cơ hội tốt để các bạn có thể luyện tập khả năng đọc hiểu của mình.
Hãy tiếp tục theo dõi series những bài viết giải đề cùng ISE để vượt qua các phần thi khác ngoài Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 nữa nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng,Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ,Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười 4, 2024
Writing Task 2 Topic Public Transport là một trong những chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS WRITING TASK 2. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và cụm từ thường sử dụng trong chủ đề Public Transport kèm theo bài mẫu để giúp người học có thể tham khảo. 1.Phân […]
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]