Tháng chín 18, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 4 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài nghe Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 4 là một bài nghe về vấn đề tái định cư loài voi tại công viên Majete National Park. Bài nói cho biết lý do dẫn đến việc quá tải số lượng voi, và những hệ quả của nó. Tiếp theo, người nói cho biết quá trình tái định cư cũng như lợi ích của việc di chuyển đàn voi sang công viên khác.
Phần 4 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 31 – 40 của phần Listening Test 1.
PART 4 Questions 31-40
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND / OR A NUMBER for each answer.
Elephant translocation Reasons for overpopulation at Majete National Park • strict enforcement of anti-poaching laws • successful breeding Problems caused by elephant overpopulation • greater competition, causing hunger for elephants • damage to 31……… in the park The translocation process • a suitable group of elephants from the same 32……… was selected • vets and park staff made use of 33……… to help guide the elephants into an open plain • elephants were immobilized with tranquilisers. – This process had to be completed quickly to reduce 34……… – Elephantshad to be turned on their 35……… to avoid damage to their lungs – Elephant’s 36……… had to be monitored constantly – Tracking devices were fitted to the matriarchs – Data including the size of their tusks and 37……… was taken • Elephants were taken by truck to their new reserve Advantages of translocation at Nkhotakota Wildlife Park • 38……… opportunities • a reduction in the number of poachers and 39……… • an example of conservation that other parks can follow • an increase in 40……… as a contributor to GDP |
Trong phần câu 31 – 40, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý, theo dõi được mạch của bài diễn thuyết về chủ nghĩa khắc kỷ. Và thí sinh cần thành thạo kỹ năng paraphrase để có thể nhanh chóng nắm được đáp án cho các chỗ trống.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
damage to (31)……… in the park
Dịch nghĩa:
Gây nguy hại cho (31)………
Elephants were routinely knocking down fences around the park.
Đáp án: fences
Keywords: knocking down = damage, the part
Giải thích:
Trong bài nói, voi thường xuyên gây hư hại hàng rào xung quanh công viên.
a suitable group of elephants from the same (32)……… was selected
Dịch nghĩa:
Một nhóm voi phù hợp cùng thuộc một (32)……… đã được lựa chọn.
Elephants were moved in groups of between eight and twenty, all belonging to one family.
Đáp án: family
Keywords: groups, belonging to one = from the same
Giải thích:
Trong quá trình di chuyển chỗ ở cho loài voi thì các nhóm voi ừ khoảng 8 đến 20 con sẽ được di chuyển. Và tất cả nhóm này đều thuộc cùng một gia đình.
vets and park staff made use of (33)……… to help guide the elephants into an open plain
Dịch nghĩa:
Các bác sỹ thú y và nhân viên công viên đã tận dụng (33)……… để giúp hướng dẫn voi vào đồng bằng mở
A team of vets and park rangers flew over the park in helicopters and targeted a group, which were rounded up and directed to a designated open plain. Đáp án: helicopters
Keywords: vets and park rangers = vets and park staff, rounded up and directed = guide, open plain
Giải thích:
Một nhóm bác sĩ thú y và nhân viên công viên đã dùng máy bay trực thăng và nhắm theo các nhóm. Các nhóm này đã được vây lại và dẫn đến vùng đồng bằng trống đã được định trước.
This process had to be completed quickly to reduce (34)………
Dịch nghĩa:
Quá trình này phải được hoàn thiện nhanh để giảm tải (34)………
This also had to be done as quickly as possible so as to minimize the stress caused.
Đáp án: stress
Keywords: had to be done = hade to be completed, quickly, to minimize = to reduce
Giải thích:
Người nói cho biết quá trình này cần phải được hoàn thành nhanh chóng để giảm tải stress mà voi chịu.
Elephants had to be turned on their (35)……… to avoid damage to their lungs
Dịch nghĩa:
Voi phải xoay về (35)……… để ngăn bị thương ở phổi
To avoid the risk of suffocation, the team had to make sure none of the elephants were lying on their chests because their lungs could be crushed in this position. So all the elephans had to be placed on their sides.
Đáp án: sides
Keywords: their lungs could be crushed = damage to their lungs, had to be placed = had to be turned on
Giải thích:
Đế ngăn chặn việc bị ngạt hơi (suffocation), nhóm phải đảm bảo không con voi nào nằm sấp đè lên ngực vì phổi của chúng sẽ bị đè. Vì vậy, voi phải được xếp nằm ngang (on their sides).
Elephant’s (36)……… had to be monitored constantly
Dịch nghĩa:
(36)……… của voi phải được theo dõi liên tục.
It was very important to keep an eye on their breathing – if there were fewer than six breaths per minute, the elephant would need urgent medical attention.
Đáp án: breathing
Keywords: fewer than six breaths per minute = monitored constantly
Giải thích:
Ngoài ra, nhóm cũng cần phải theo dõi nhịp thở (breathing) của voi. Nếu như ít hơn 6 nhịp mỗi phút thì sẽ cần hỗ trợ y tế.
Data including the size of their tusks and (37)……… was taken
Dịch nghĩa:
Thông tin bao gồm cả kích thước của ngà và (37)……… được thu thập
Measurements were taken of each elephant’s tusks – elephants with large tusks would be at greater risk from poachers – and also of their feet.
Đáp án: feet
Keywords: measurements = data, size, tusks, and also
Giải thích:
Người nói cho biết kích thước đo đạc ngà và cả chân phải được ghi lại, vì ngà voi càng lớn sẽ càng dễ bị người săn trộm để ý.
(38)……… opportunities
Dịch nghĩa:
(38)……… cơ hội
Employment prospects have improved enormously, contributing to rising living standards for the whole community.
Đáp án: employment
Keywords: prospects = opportunities
Giải thích:
Việc tái định cư cho loài voi mang lại cả những cơ hội về việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống của toàn bộ cộng đồng.
a reduction in the number of poachers and (39)………
Dịch nghĩa:
Việc giảm người săn bắn và (39)………
In fact, many of them volunteered to give up their weapons, as they were no longer of any use to them.
Đáp án: weapons
Keywords: give up = reduction
Giải thích:
Và ngoài ra, việc săn bắt trộm đã ít lại vì họ đã tình nguyện bỏ vũ khí vì chúng không còn có ích.
an increase in (40)……… as a contributor to GDP
Dịch nghĩa:
Việc tăng về (40)……… là một nhân tố đóng góp cho GDP
All this has been a big draw for tourism, which contributes five times more than the illegal wildlife trade to GDP, and this is mainly because of the elephants.
Đáp án: tourism
Keywords: big draw = increase in, contributes = contributors, five times more, GDP
Giải thích:
Việc tái định cư còn khiến cho du lịch (tourism) phát triển và đóng góp cho tổng GDP hơn 5 lần việc buôn bán trái phép.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 4 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 18 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười 4, 2024
Writing Task 2 Topic Public Transport là một trong những chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS WRITING TASK 2. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và cụm từ thường sử dụng trong chủ đề Public Transport kèm theo bài mẫu để giúp người học có thể tham khảo. 1.Phân […]
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]