Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1 – Đáp án và giải thích chi tiết

Tháng sáu 26, 2023

Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!

1. Phần thi Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1 là gì?

 1.1. Thông tin bộ sách Cambridge IELTS 16

Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.

Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.

Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.

Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1

1.2. Tổng quan Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1

Bài nghe Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1 là một đoạn hội thoại giữa mẹ của Charlie với nhân viên Jake của trại hè Junior Cycle. Người mẹ hỏi thăm tổng quan về nơi này và tìm hiểu các hoạt động, giá cả, và những vật dụng cần mang nếu con mình đi trại hè.

Phần 1 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 1 – 10 của phần Listening Test 3.

 

2. Bài nghe và đề bài Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1

PART  1          Questions 1-10

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND / OR A NUMBER for each answer.

 

JUNIOR CYCLE CAMP
The course focuses on skills and safety.
•              Charlie would be placed in Level 5.

•              First of all, children at this level are taken to practise in a 1………………

Instructors

•              Instructors wear 2……………… shirts.

•              A 3……………… is required and training is given.

Classes

•              The size of the classes is limited.

•              There are quiet times during the morning for a 4……………… or a game.

•              Classes are held even if there is 5………………

What to bring

•              a change of clothing

•              a 6………………

•              shoes (not sandals)

•              Charlie’s 7………………

Day 1

•              Charlie should arrive at 9.20 am on the first day.

•              Before the class, his 8……………… will be checked.

•              He should then go to the 9……………… to meet his class instructor.

Cost

The course costs 10 $……………… per week.

 

Nhận ưu đãi 3.000.000 VND cho bất kỳ khoá học nào tại ISE. Số lượng có hạn!

3. Đáp án và giải thích chi tiết

Câu 1 – 10 – Notes Completion.

Trong phần câu 1 – 10, người nghe cần nắm vững về paraphrase, hoặc những từ đồng nghĩa. Ngoài ra, vì bài listening sẽ đi theo 1 mạch từ trên xuống, nếu mọi người đã bỏ qua câu 1, hãy tiếp tục đến câu 2 để tránh bị mất thông tin các câu tiếp theo.

Câu hỏi + dịch nghĩaVị tríĐáp án + Giải thích
First of all, children at this level are taken to practise in a 1………………

Dịch nghĩa:
Trước tiên, trẻ em ở trình độ này sẽ được đi thực tập trong một 1…………
They start off practicing on the site here, and we aim to get them riding on the road, but first they’re taken to ride in the park.Đáp án: park
Keywords:
taken, ride

Giải thích:
Theo Jake, họ hướng mục tiêu cho những đứa trẻ này đạp xe được trên đường, tuy nhiên họ sẽ bắt đầu bằng việc cho trẻ em tập chạy trong công viên
Instructors wear 2……………… shirts.

Dịch nghĩa:
Những người hướng dẫn sẽ mặc áo thun màu 2……………
Then the instructors themselves are in blue shirts.Đáp án: blue
Keywords:
instructors, shirts, wear = to be in…

Giải thích:
Những người hướng dẫn bản thân họ sẽ mặc áo thun xanh dương.
A 3……………… is required and training is given.

Dịch nghĩa:
Yêu cầu cẩn có một 3………………… và được cung cấp một buổi hướng dẫn.
In order to be accepted, all our instructors have to submit a reference from someone who’s seen them work with children. Đáp án: reference
Keywords:
have to = to be required

Giải thích:
Để được nhận vào làm tại nơi này, tất cả những người hướng dẫn phải có thư giới thiệu từ một ai đó đã từng thấy cách họ làm việc với trẻ em.
There are quiet times during the morning for a 4……………… or a game.

Dịch nghĩa:
Sẽ có thời gian yên tĩnh vào buổi sáng cho một 4……… hoặc một trò chơi.
… but they have quiet times too, where their instructors might tell them a story…., or get them to play a game together.Đáp án: story
Keywords:
quiet times, tell a story

Giải thích:
Theo Jake, sẽ có những giờ yên tĩnh, và những đứa trẻ sẽ được nghe người hướng dẫn kể chuyện, hoặc có thể cho chúng tham gia một trò chơi tập thể.

Classes are held even if there is 5………………

Dịch nghĩa:
Các lớp vẫn sẽ diễn ra cho dù có 5…………

- Now, what happens if there’s rain? Do the class still run?
- Oh yes. We don’t let that put us off.
Đáp án: rain
Keywords:
to be held = run

Giải thích:
Người mẹ hỏi nếu những ngày mưa thì các lớp có diễn ra hay không, thì Jake cho biết các lớp vẫn diễn ra bình thường vào ngày mưa.
a 6………………

Dịch nghĩa:
Một 6…………
Well, maybe some spare clothes, especially if the weather’s not good. And a snack for break time.Đáp án: snack
Keywords:
and

Giải thích:
Jake cho biết cần mang theo áo dự phòng, và một món ăn vặt cho thời gian nghỉ.
Charlie’s 7………………

Dịch nghĩa:
7………… của Charlie
And just at present, Charlie has to take medication every few hours, so I’ll make sure he has that.Đáp án: medication
Keywords:
has to take, make sure he has that

Giải thích:
Người mẹ cho biết Charlie cần uống thuốc theo toa, nên bà sẽ nhớ mang theo.

Before the class, his 8……………… will be checked.

Dịch nghĩa:
Trước buổi học, 8………… sẽ được kiểm tra.
The most important is that we have a very careful check to make sure that every child’s helmet fits properly.Đáp án: helmet
Keywords:
a careful check, fit properly.

Giải thích:

Theo Jake, việc kiểm tra cẩn thận mũ bảo hiểm có được đội chắc chắn rất quan trọng.
He should then go to the 9……………… to meet his class instructor.

Dịch nghĩa:
Sau đó, Charlie nên đi đến 9……… để gặp người hướng dẫn của lớp.
Then after that, all the instructors will be waiting to meet their classes, and they’ll meet up in the tent. Đáp án: tent
Keywords:
meet up, meet the class.

Giải thích:
Sau đó, tất cả những người hướng dẫn sẽ đợi để gặp lớp, và họ sẽ gặp nhau trong lều.
The course costs 10 $……………… per week.

Dịch nghĩa:
Khóa học tốn 10………… một tuần
- now can you tell me how much the camp costs a week?
- One hundred ninety-nine dollars.
Đáp án: 199
Keywords:
costs, a week = per week.

Giải thích:
Khi mẹ của Charlie hỏi tiền 1 khóa cho 1 tuần, Jake cho biết là $199

 

TỔNG KẾT VỀ CAMBRIDGE IELTS 16 TEST 3 LISTENING SECTION 1

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 16 Test 3 Listening Section 1 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 16 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.

 

Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:

Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM

Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM

Hotline:

(+84) 898 898 646

Facebook: facebook.com/iseistudyenglish

Website: https://ise.edu.vn/lien-he/#content-kh

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tháng mười 4, 2024

Writing Task 2 Topic Public Transport

Writing Task 2 Topic Public Transport là một trong những chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS WRITING TASK 2. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và cụm từ thường sử dụng trong chủ đề Public Transport kèm theo bài mẫu để giúp người học có thể tham khảo. 1.Phân […]

Tháng mười một 17, 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]

Tháng mười một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng mười một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]