Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 nói về việc xây dựng các tầng thượng xanh ở các quốc gia. Việc phát triển kiến trúc tầng thượng xanh này có thể hỗ trợ việc trữ nước, ngăn lũ lụt, có được một nguồn dự trữ và cả sản xuất thực phẩm. Bài đọc cũng cho biết được những khó khăn để phát triển nguồn tài nguyên này là việc phải được chính quyền và các nhà đầu tư ủng hộ. Các tầng thượng xanh này cũng sẽ là nền tảng để kết hợp với khoa học kỹ thuật để sáng tạo ra những mô hình tầng thượng mới.
Phần Passage 1 sẽ bao gồm 13 câu hỏi từ câu 1 – 13 của phần Reading Test 4.
You should spend about 20 minutes on Questions 1 – 13 which are based on Reading Passage 1 below.
Green roofs
A. Rooftops covered with grass, vegetable gardens and lush foliage are now a common sight in many cities around the world. More and more private companies and city authorities are investing in green roofs, drawn to their wide-ranging benefits. (Q6+7) Among the benefits are saving on energy costs, mitigating the risk of floods, making habitats for urban wildlife, tackling air pollution and even growing food. These increasingly radical urban designs can help cities adapt to the monumental problems they face, such as access to resources and a lack of green space due to development. But the involvement of city authorities, businesses and other institutions is crucial to ensuring their success — as is research investigating different options to suit the variety of rooftop spaces found in cities. The UK is relatively new to developing green roofs, and local governments and institutions are playing a major role in spreading the practice. London is home to much of the UK’s green roof market, mainly due to forward-thinking policies such as the London Plan, which has paved the way to more than doubling the area of green roofs in the capital.
B. (Q4) Ongoing research is showcasing how green roofs in cities can integrate with ‘living walls’: environmentally friendly walls which are partially or completely covered with greenery, including a growing medium, such as soil or water. Research also indicates that green roofs can be integrated with drainage systems on the ground, such as street trees, so that the water is managed better and the built environment is made more sustainable. There is also evidence to demonstrate the social value of green roofs. (Q8) Doctors are increasingly prescribing time spent gardening Outdoors for patients dealing with anxiety and depression. (Q9) And research has found that access to even the most basic green spaces can provide a better quality of life for dementia sufferers and help people avoid obesity.
C. In North America, green roofs have become mainstream, with a wide array of expansive, accessible and food-producing roofs installed in buildings. (Q2) Again, city leaders and authorities have helped push the movement forward — only recently, San Francisco, USA, created a policy requiring new buildings to have green roofs. Toronto, Canada, has policies dating from the 1990s, encouraging the development of urban farms on rooftops. These countries also benefit from having newer buildings than in many parts of the world, which makes it easier to install green roofs. (Q10+11) Being able to keep enough water at roof height and distribute it right across the rooftop is crucial to maintaining the plants on any green roof— especially on ‘edible roofs’ where fruit and vegetables are farmed. And it’s much easier to do this in newer buildings, which can typically hold greater weight, than to retro-fit old ones. Having a stronger roof also makes it easier to grow a greater variety of plants, since the soil can be deeper.
D. (Q1) For green roofs to become the norm for new developments, there needs to be support from public authorities and private investors. Those responsible for maintaining buildings may have to acquire new skills, such as landscaping, and in some cases, volunteers may be needed to help out. Other considerations include installing drainage paths, meeting health and safety requirements and perhaps allowing access for the public, as well as planning restrictions and disruption from regular activities in and around the buildings during installation. (Q5) To convince investors and developers that installing green roofs is worthwhile, economic arguments are still the most important. The term ‘natural capital’ has been developed to explain the economic value of nature; for example, measuring the money saved by installing natural solutions to protect against flood damage, adapt to climate change or help people lead healthier and happier lives.
E. (Q3) As the expertise about green roofs grows, official standards have been developed to ensure that they are designed, constructed and maintained properly, and function well. Improvements in the science and technology underpinning green roof development have also led to new variations in the concept. For example, ‘blue roofs’ enable buildings to hold water over longer periods of time, rather than draining it away quickly — crucial in times of heavier rainfall. (Q12+13) There are also combinations of green roofs with solar panels, and ‘brown roofs’ which are wilder in nature and maximise biodiversity. If the trend continues, it could create new jobs and a more vibrant and sustainable local food economy — alongside many other benefits. There are still barriers to overcome, but the evidence so far indicates that green roofs have the potential to transform cities and help them functlon sustainably long into the future. The success stories need to be studied and replicated elsewhere, to make green, blue, brown and food-producing roofs the norm in cities around the world.
Questions 1—5
Reading Passage 1 has five paragraphs, A—E.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A—E, in boxes 1—5 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
Questions 6—9
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Advantages of green roofs City rooftops covered with greenery have many advantages. These include lessening the likelihood that floods will occur, reducing how much money is spent on (6)……… and creating environments that are suitable for wildlife. In many cases, they can also be used for producing (7)……… There are also social benefits of green roofs. For example, the medical profession recommends (8)……… as an activity to help people cope with mental health issues. Studies have also shown that the availability of green spaces can prevent physical problems such as (9)……… |
Questions 10 and 11
Choose TWO letters, A—E.
Write the correct letters in boxes 10 and 11 on your answer sheet.
Which TWO advantages of using newer buildings for green roofs are mentioned in Paragraph C of the passage?
Questions 12 and 13
Choose TWO letters, A—E.
Write the correct letters in boxes 12 and 13 on your answer sheet.
Which TWO aims of new variations on the concept of green roofs are mentioned in Paragraph E of the passage?
Trong câu 1 – 5, thí sinh cần nắm được thông tin, keywords trong phần thông tin của câu hỏi, sau đó tìm những thông tin đó trong các đoạn của bài đọc, cần để ý kỹ paraphrase, số liệu để không bị nhầm lẫn.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
1. mention of several challenges to be overcome before a green roof can be installed
Dịch nghĩa:
Đoạn nhắc đến những khó khăn cần vượt qua trước khi ứng dụng phương pháp tầng thượng xanh.
For green roofs to become the norm for new developments, there needs to be support from public authorities and private investors. Those responsible for maintaining buildings may have to acquire new skills, such as landscaping, and in some cases, volunteers may be needed to help out. Other considerations include installing drainage paths, meeting health and safety requirements and perhaps allowing access for the public, as well as planning restrictions and disruption from regular activities in and around the buildings during installation.
Đáp án: D.
Keywords: for green roofs to become a norm = before a green rood can be installed, several challenges = support, acquire new skills, other considerations.
Giải thích:
Trong đoạn D, chúng ta thấy được rằng để có thể ứng dụng công nghệ tầng thượng xanh thì cần sự ủng hộ của chính quyền và những nhà đầu tư tư nhân, kỹ năng xây dựng, và những điều cần cân nhắc khác. => những khó khăn cần vượt qua.
2. reference to a city where green roofs have been promoted for many years
Dịch nghĩa:
Đoạn nhắc đến một thành phố mà tầng thượng xanh đã được khuyến khích nhiều năm.
Again, city leaders and authorities have helped push the movement forward — only recently, San Francisco, USA, created a policy requiring new buildings to have green roofs. Toronto, Canada, has policies dating from the 1990s, encouraging the development of urban farms on rooftops.
Đáp án: C.
Keywords: Toronto, Canada = a city, from the 1990s = for many years, encouraging = promoted
Giải thích:
Đoạn C có nhắc đến thành phố Toronto của Canada là một thành phố đã có những chính sách khuyến khích loại hình tầng thượng xanh từ những năm 1990s.
3. a belief that existing green roofs should be used as a model for new ones
Dịch nghĩa:
Một niềm tin rằng những tầng thượng xanh hiện tại nên được dùng làm mẫu cho những cái mới.
As the expertise about green roofs grows, official standards have been developed to ensure that they are designed, constructed and maintained properly, and function well. Improvements in the science and technology underpinning green roof development have also led to new variations in the concept.
Đáp án: E.
Keywords: expertise = existing green roofs, official standards, new variations in the concept = model for new ones.
Giải thích:
Vì sự phát triển của mô hình tầng thượng xanh, những tiêu chuẩn mới cũng được thiết lập và những phát triển công nghệ khoa học cũng củng cố thêm sự phát triển này để tạo nên sự đa dạng. => dùng hình mẫu hiện tại để phát triển.
4. examples of how green roofs can work in combination with other green urban initiatives
Dịch nghĩa:
Ví dụ về làm cách nào các tầng thượng xanh kết hợp với những sáng kiến đô thị xanh khác.
Ongoing research is showcasing how green roofs in cities can integrate with ‘living walls’: environmentally friendly walls which are partially or completely covered with greenery, including a growing medium, such as soil or water. Research also indicates that green roofs can be integrated with drainage systems on the ground, such as street trees, so that the water is managed better and the built environment is made more sustainable.
Đáp án: B.
Keywords: showcasing = examples, intergrate = combination, living walls, drainage systems = green urban initiatives
Giải thích:
Đoạn B cho ta thấy việc kết hợp tầng thượng xanh với những bức tường sống: những bức tường được kết hợp trồng cây xanh, cũng như kết nối hệ thống thoát nước cho cây bên vệ đường để xây dựng môi trường bềnh vững.
5. the need to make a persuasive argument for the financial benefits of green roofs
Dịch nghĩa:
Những điều cần để thuyết phục cho những lợi ích kinh tế của những tầng thượng xanh.
To convince investors and developers that installing green roofs is worthwhile, economic arguments are still the most important. The term ‘natural capital’ has been developed to explain the economic value of nature; for example, measuring the money saved by installing natural solutions to protect against flood damage, adapt to climate change or help people lead healthier and happier lives.
Đáp án: D.
Keywords: convince = persuasive, arguments, economic value = financial benefits
Giải thích:
Trong đoạn D, các nhà đầu tư muốn nhìn thấy được lợi ích kinh tế từ những ‘đô thị thiên hiên.’ Ví dụ như số tiền tiết kiệm khi ứng dụng giải pháp tự nhiên để phòng thiệt hại lũ lụt, thích ứng với thay đổi khí hậu hoặc giúp con người sống vui khỏe.
Trong câu 6 – 8, thí sinh cần nắm được đoạn thông tin phù hợp trong bài tóm tắt, cần để ý các keywords trong bài, sau khi đã tìm được đoạn chứa thông tin thì ứng dụng kỹ năng scanning để tìm từ phù hợp.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
These include lessening the likelihood that floods will occur, reducing how much money is spent on (6)……… and creating environments that are suitable for wildlife.
Dịch nghĩa:
Điều này bao gồn giảm tải khả năng lũ xuất hiện, giảm thiểu tiền dành cho (6)……… và tạo ra môi trường phù hợp cho động vật hoang dã.
Among the benefits are saving on energy costs, mitigating the risk of floods, making habitats for urban wildlife, tackling air pollution and even growing food.
Đáp án: energy
Keywords: floods, saving on = reducing money, wildlife
Giải thích:
Một trong những lợi ích của tầng thượng xanh là tiết kiện chi phí năng lượng, và giảm thiểu bão, cũng như tạo ra khu vực sinh thái cho động vật hoang dã.
In many cases, they can also be used for producing (7)………
Dịch nghĩa:
Trong nhiều trường hợp, chúng cũng có thể được dùng để sản xuất (7)………
Among the benefits are saving on energy costs, mitigating the risk of floods, making habitats for urban wildlife, tackling air pollution and even growing food.
Đáp án: food
Keywords: growing = producing
Giải thích:
Ngoài ra, tầng thượng xanh còn giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí và sản xuất lương thực.
For example, the medical profession recommends (8)……… as an activity to help people cope with mental health issues.
Dịch nghĩa:
Ví dụ, những chuyên gia y tế khuyến khích (8)……… như là một hoạt động để giúp con người vượt qua vấn đề tâm lý.
Doctors are increasingly prescribing time spent gardening outdoors for patients dealing with anxiety and depression. Đáp án: gardening
Keywords: doctors = medical profession, prescribing = recommends, anxiety and depression = mental health issues
Giải thích:
Trong bài, bác sĩ cho biết rằng làm vườn là một hoạt động có thể chống lại bệnh lo âu và trầm cảm.
Studies have also shown that the availability of green spaces can prevent physical problems such as (9)………
Dịch nghĩa:
Các nghiên cứu cũng cho thấy rằng các không gian xanh cũng có thể ngăn chặn những vấn đề sức khoẻ như (9)………
And research has found that access to even the most basic green spaces can provide a better quality of life for dementia sufferers and help people avoid obesity.
Đáp án: obesity
Keywords: green spaces, prevent = avoid, physical problems = obesity
Giải thích:
Một nghiên cứu đã tìm ra rằng có thể giúp cho các bệnh nhân bị bệnh đãng trí với béo phì. Vì bệnh đãng trí (dementia) là một bệnh về tâm thần => bệnh về vật lý là béo phì (obesity).
Trong câu 9 – 13, thí sinh cần nắm được thông tin, keywords trong phần thông tin của câu hỏi, sau đó tìm những thông tin đó trong các đoạn của bài đọc, cần để ý kỹ paraphrase, số liệu để không bị nhầm lẫn.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
10+11. Which TWO advantages of using newer buildings for green roofs are mentioned in Paragraph C of the passage?
Dịch nghĩa:
Hai lợi ích của những toà nhà mới trong việc xây dựng tầng thượng xanh được nhắc đến trong đoạn C là gì?
Being able to keep enough water at roof height and distribute it right across the rooftop is crucial to maintaining the plants on any green roof— especially on ‘edible roofs’ where fruit and vegetables are farmed.
And it’s much easier to do this in newer buildings, which can typically hold greater weight, than to retro-fit old ones. Having a stronger roof also makes it easier to grow a greater variety of plants, since the soil can be deeper.
Đáp án:
C. greater water-storage capacity
D. ability to cultivate more plant types
Keywords:
C. able to keep enough water = water-storage capacity
D. hold greater weight, greater variety of plants = more plant types
Giải thích:
Một lợi ích của việc xây dựng tầng thượng xanh là có thể giữ nước ở sân thượng cao và dẫn đến những tầng thấp hơn để tưới tiêu cho cây, đặc biệt là vùng trồng cây ăn trái => có khả năng giữ nước tốt hơn (greater water-storage capacity).
Một lợi ích khác là có thể dễ dàng cho các tòa nhà cao tầng vì có thể giữ được nhiều đất hơn, vì vậy trồng được nhiều loại cây hơn => more plant types.
12+13. Which TWO aims of new variations on the concept of green roofs are mentioned in Paragraph E of the passage?
Dịch nghĩa:
Hai mục tiêu của những thay đổi mới về khái niệm tầng thượng xanh được nhắc đến trong đoạn E là gì?
There are also combinations of green roofs with solar panels, and ‘brown roofs’ which are wilder in nature and maximise biodiversity.
Đáp án:
A. to provide habitats for a wide range of species
D. to generate power from a sustainable source
Keywords:
A. maximize biodiversity = wide range of species
D. solar panels = sustainable source
Giải thích:
Một ví dụ về việc kết hợp là các tầng thượng xanh và các tấm năng lượng mặt trời => có nguồn năng lượng bền vững. Và điều này giúp cho tăng tối đa đa dạng sinh thái => nơi sinh sống cho nhiều loài.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 18 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng mười 4, 2024
Writing Task 2 Topic Public Transport là một trong những chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS WRITING TASK 2. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và cụm từ thường sử dụng trong chủ đề Public Transport kèm theo bài mẫu để giúp người học có thể tham khảo. 1.Phân […]
Tháng mười một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng mười một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]